Ameflu Ban ngày SR ( Chai 60 ml ) Ameflu Ban ngày SR ( Chai 60 ml ) Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh THUKC1370 Rx Thuốc ho và cảm Số lượng: 0Chai
  • Ameflu Ban ngày SR ( Chai 60 ml )

  • Công dụng: Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh

  • Thành phần chính: Acetaminophen, Phenylephrine, Dextromethorphan

  • Nhà sản xuất: OPV

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Siro

  • Quy cách đóng gói: Chai 60ml

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-17494-12

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Acetaminophen 160mg
Phenylephrine 2.5mg
Dextromethorphan 5mg
Công dụng-chỉ định
Chỉ định T
huốc NEW AMEFLU® DAY TIME được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.
Dược lực học Không có thông tin.
Dược động học Không có thông tin.
Cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Lắc trước khi dùng. Liều dùng Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Uống 2 muỗng cà phê (10 ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 10 muỗng cà phê (50 ml)/ 24 giờ. Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: Uống 1 muỗng cà phê (5 ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 5 muỗng cà phê (25 ml)/ 24 giờ. Trẻ em dưới 4 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
 Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều và cách xử trí? Acetaminophen: Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 - 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong. Cách xử trí: Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều Acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140 mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi | liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của Acetaminophen. Phenylephrin HCI: Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm. Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Dextromethorphan: Triệu chứng: Buồn nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật. Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Tác dung không mong muốn :
Khi sử dụng thuốc NEW AMEFLU® DAY TIME, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, yếu sức…
Thần kinh: Chóng mặt, đỏ bừng, đau đầu, bồn chốn hoặc lo lắng, khó ngủ. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Phát ban, mày đay, hoại tử da hay da tróc vẩy.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. Máu: Rối loạn tạo màu (giảm bạch cầu trung tính, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, ngộ độc thận khi dùng thuốc dài ngày. Tim mạch: Tăng huyết áp kèm theo phủ, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, có mạch ngoại vi, suy hô hấp.
Thần kinh: Hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng. Mắt: Sắc tố ở mống mắt, mờ giác mạc. Hiếm gặp, ADR < 1/1 000 Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa. Thần kinh: Hành vi bất thường, ức chế thần kinh trung ương hay suy hô hấp, co giật, run rẩy.
Tim mạch: Viêm cơ tim.
Tiêu hóa: Đau dạ dày. Khác: Vàng da, vàng mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc NEW AMEFLU® DAY TIME chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 2 tuổi. Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO. Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng. Thiếu hụt G6PD. Bệnh nhân bị suy gan nặng. Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch vành nặng, nhịp nhanh thất. Cường giáp nặng hoặc bị tăng nhãn áp góc đóng. Thận trọng khi sử dụng Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân và các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SMS), hội chứng hoại từ da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh (AGEP). Trẻ em dưới 4 tuổi. Không dùng quá liều chỉ định. Vì thuốc có chứa dextromethorphan HBr, cẩn thận trọng khi: Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc; Then hoặc giãn phế nang; Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp; Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng; Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu trẻ em có bệnh: Bệnh gan, bệnh tim, tăng huyết áp, bệnh tuyến giáp, tiểu đường; Chứng ho kéo dài hay ho mạn tính như ho do bệnh hen; Chứng ho kèm với tiết đờm (chất nhầy) quá mức; Tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt; Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu trẻ em đang dùng thuốc chống đông máu warfarin. Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu: Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ; Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày; Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày; Đỏ da hoặc sưng phù; Có các triệu chứng mới; Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài; Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn. Thuốc này có chứa: Sorbitol. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này. Propylen glycol. Có thể gây ra những triệu chứng giống như rượu. 1,95 mg natri benzoat trong 1 ml sirô thuốc. Natri benzoat làm tăng bilirubin huyết do sự di chuyển của chất này từ albumin có thể làm tăng vàng da ở trẻ sơ sinh mà có thể phát triển thành bệnh vàng da nhân não (bilirubin không liên hợp lắng đọng trong mô não). Tartrazin, sunset yellow. Có thể gây phản ứng dị ứng. Polyethylen glycol 400 có thể gây dị ứng, tắc ruột (buồn nôn, nôn, đau | bụng, trướng bụng). Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, lo lắng, yếu sức nên cần dùng thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu thai kỳ do thuốc có chứa phenyphrin HCl. Thời kỳ cho con bú Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú, cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ. Tương tác thuốc Không dùng thuốc này nếu trẻ em đang dùng các thuốc ức chế enzym monoaminoxydase (MAD) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ răng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này. Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin, isoniazid) Có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan. Dùng đồng thời phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch. Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquin, quariethidin, reserpin, methyldopa). Nguy cơ về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng. Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin. Dùng đồng thời phenylephrin với alcaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid): làm tăng ngộ độc nấm cựa gà. Dùng đồng thời phenylephrin với digoxin: làm tăng nguy cơ nhịp tim không dếu hoặc đau tim. Dùng đồng thời phenylephrin với atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra. Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này. Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Bảo quản
Bảo quản Ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây