Thành phần
L-ornithine-L-aspartate 150mg
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Fortec được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị tăng ammoniac huyết trong bệnh gan cấp và mãn tính (xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu vi, viêm gan do thuốc, hóa chất, rượu...). Đặc biệt trong điều trị các rối loạn ý thức, biến chứng thần kinh tiền hôn mê (bệnh não gan). Các biểu hiện ngứa, chán ăn, mệt mỏi, suy nhược, nổi mề đay do suy tế bào gan. Dược lực học L-ornithine L-aspartate là một phức hợp muối kép, khác với thuốc chỉ có L-ornithine thông thường, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L-ornithine và L-aspartate. Hai acid amin này là nguyên liệu tham gia vào chu trình urê và quá trình tổng hợp glutamine. L-ornithine hoạt động như một chất hoạt hóa các enzyme ornithine carbamyl transferase và carbamyl phosphate synthetase. L-omithine hoạt động như chất nền cho chu trình tổng hợp urê. Nhờ đó loại bỏ ammoniac từ máu. L-aspartate đi vào chu trình urê sau khi hình thành citrulline và cung cấp acid amin thứ 2 cần thiết cho chu trình tổng hợp urê ở gan. L-aspartate kích thích enzyme tổng hợp glutamine ở gan và làm giảm nồng độ ammoniac. Ngoài ra, L-ornithine và L-aspartate còn gián tiếp tham gia tạo năng lượng ATP bằng cách hoạt hóa chu trình Krebs để cung cấp năng lượng cho các quá trình tổng hợp urê và kích thích sự hoạt động của các chức năng khác của gan, đặc biệt chức năng chuyển hoá mỡ và tái tạo nhu mô gan. Đây là chức năng quan trọng trong điều trị gan nhiễm mỡ và điều trị viêm gan. Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy trên nhiều bệnh nhân đã được nghiên cứu thì triệu chứng bệnh gan cải thiện rất tốt, chỉ số men gan giảm nhanh, tình trạng xơ mỡ cũng cải thiện rõ rệt. Bệnh nhân ăn ngon, hết rối loạn tiêu hoá, da mặt hết vàng. Dược động học Hấp thu L-ornithine L-aspartate được hấp thụ vào các mao mạch của các nhung mao, hiện diện trong ruột non. Phân bố Chúng được phân bố qua hệ tuần hoàn đến gan và sau đó phân phối trên toàn cơ thể. Chuyển hoá Quá trình chuyển hoá diễn ra ở gan. Các thành phần đạm, nhóm amin (NH2) được chuyển thành ammoniac (NH,) và sau đó kết hợp với CO2 tạo thành urê. Nồng độ cao L-ornithinc L-aspartate được phát hiện vào khoảng 12 - 20 giờ. Bài tiết Chúng được bài tiết qua nước tiểu và phân. Sinh khả dụng của L-ornithine L-aspanate vào khoảng 82,2 ± 28%.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Fortec được dùng đường uống. Liều dùng Người lớn: 1 - 3 viên x 3 lần mỗi ngày, sau khi ăn, trong 1 - 2 tuần. Duy trì: 1 viên x 3 lần mỗi ngày trong 4 - 5 tuần tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Quá liều Triệu chứng quá liều chưa được ghi nhận. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để được xử lý thích hợp.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Fortec, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Hệ tiêu hoá: Khó chịu dạ dày (buồn nôn, nôn). Da: Dị ứng da. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Fortec chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với L-ornithine L-aspartate hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Người suy thận nặng. Thận trọng khi sử dụng Trẻ em, người già, phụ nữ có thai và cho con bú. Không được sử dụng thuốc khi hết hạn hoặc có sự thay đổi về mùi hoặc màu sắc. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Độ an toàn sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, chỉ nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra. Thời kỳ cho con bú Độ an toàn sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú chưa được xác định. Do đó, chỉ nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra. Tương tác thuốc Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Giữ nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC.