Thành phần
Cao đặc Mộc hoa trắng 1/10 (Extractum Cortex Holarrhenae Spissum) (Tương đương với 1g Mộc hoa trắng (Cortex Holarrhenae)): 100 mg Hoàng liên (Zhizoma Coptidis): 50 mg Mộc hương (Radix Saussureae lappae): 100 mg Thành phần tá dược: Avicel Ph101, Polyvinyl Pyrrolidon (PVP), Magnesi stearat, Talc, Nipagin, Nipasol, Hydroxypropyl methyl cellulose (HPMC) 606, hydroxypropyl methyl cellulose 615, Polyethylen glycol 600 (PEG 6000), titan dioxyl, Oxyd sắt đỏ: vừa đủ 1 viên
Công dụng-chỉ định
Viêm đại tràng cấp và mãn tính với các triệu chứng: đau quặn bụng, mót rặn, sống phân, kiết lỵ, rối loạn tiêu hóa kéo dài, ăn khó tiêu, đầy bụng, sôi bụng. Lỵ amip ở cả hai thể hoạt động và kén. Nhiễm khuẩn đường ruột, tiêu chảy.
Cách dùng
Người lớn: mỗi lần uống 2 viên, ngày uống 2 – 3 lần. Trẻ em trên 6 tuổi: mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 2 – 3 lần. Trẻ dưới 6 tuổi: Uống theo hướng dẫn của bác sỹ. Mỗi đợt điều trị thông thường như sau: Viêm đại tràng mạn tính: Mỗi đợt điều trị từ 4-6 tuần, có thể củng cố điều trị 2-3 đợt tùy theo mức độ của bệnh. Viêm đại tràng cấp tính: Mỗi đợt điều trị 5-10 ngày Lỵ amip: 1-2 tuần. Nhiễm khuẩn đường ruột, tiêu chảy: 4-5 ngày. Cách dùng: Uống sau bữa ăn. Khi dùng với liều chỉ định, thuốc không gây độc hại. Khi dùng với liều lớn, dài ngày, conessin trong mộc hoa trắng có thể ảnh hưởng đến thần kinh như xuất hiện trạng thái tâm thần lo lắng, mất ngủ, có khi gây ảo giác. Ngừng dùng thuốc, thông báo cho bác sĩ để kịp thời điều trị. Không nên dùng thuốc quá liều chỉ định.
Tác dụng phụ
Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định: - Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. - Người thể hàn, rối loạn tiêu hóa do lạnh. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Chưa có báo cáo về tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Khả năng lái xe, vận hành máy móc: Đại tràng Tibefer dùng được khi đang lái xe và vận hành máy móc. Tương tác thuốc, tương kỵ của thuốc: Chưa có báo cáo. Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.