Thành phần
Trong mỗi viên Expas forte 80mg chứa: Drotaverin HCI 80 mg Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Expas Forte Dhg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Drotaverin là thuốc trị co thắt cơ có nguồn gốc từ cơ trơn. Cơn đau quặn mật do co thắt cơ trơn trong những bệnh về đường mật: Sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật, viêm bóng tụy. Cơn đau quặn thận do co thắt cơ trơn trong các bệnh về đường niệu: Sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang, co thắt bàng quang. Dùng điều trị hỗ trợ trong: Đau bụng hay cơn đau quặn bụng do co thắt cơ trơn đường tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày, co thắt tâm vị và môn vị, viêm ruột và viêm đại tràng, táo bón, hội chứng ruột kích thích. Đau bụng kinh. Dược lực học Drotaverin là dẫn chất của isoquinolin, có tác dụng chống co thắt cơ trơn do ức chế men PDE IV (men đặc hiệu AMP vòng phosphodiesterase) trong phòng thí nghiệm nhưng không ức chế men PDE III và PDE V. Các chất ức chế men PDE IV có đặc tính giãn cơ và hoạt động kháng viêm. Thuốc có tác dụng trong trường hợp co thắt cơ trơn có nguồn gốc cả thần kinh và cơ. Sự tác động của drotaverin trên cơ trơn của hệ tiêu hóa, đường mật, hệ tiết niệu và mạch máu không phụ thuộc vào sự phân bố của hệ thần kinh thực vật đối với các cơ. Drotaverin không có tác động kháng cholinergic. Dược động học Drotaverin hấp thu nhanh sau khi dùng đường uống. Drotaverin có tỷ lệ gắn kết cao với albumin huyết tương (95 - 98%), gama và beta - globulin. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 45 - 60 phút sau khi uống. Sau khi qua vòng chuyển hóa đầu tiên, 65% liều uống drotaverin vào được hệ tuần hoàn dưới dạng không đổi. Drotaverin được chuyển hóa ở gan, thời gian bán hủy sinh học là 8 - 10 giờ. Thuốc không còn trong cơ thể sau 72 giờ, thải trừ khoảng 50% qua nước tiểu và 30% qua phân. Thuốc được bài tiết chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, không tìm thấy dạng không đổi của thuốc trong nước tiểu.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Expas Forte Dhg dùng đường uống. Liều dùng Người lớn: Uống 1 viên/lần, 1 - 3 lần/ngày. Trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, 1 - 2 lần/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Chưa có dữ liệu liên quan đến việc sử dụng quá liều drotaverin. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ, điều trị triệu chứng và chăm sóc nâng đỡ. Biện pháp xử trí Gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Expas Forte Dhg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Hiếm gặp Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, hồi hộp, mất ngủ, táo bón, hạ huyết áp. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Expas Forte Dhg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với bất kì thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 12 tuổi. Suy gan nặng, suy thận nặng, blốc nhĩ thất độ II - III, suy tim nặng. Thận trọng khi sử dụng Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có huyết áp thấp. Liên quan đến tá dược lactose. Expas forte có chứa tá dược lactose do đó có thể không phù hợp cho bệnh nhân thiếu men lactase, không dung nạp galactose, hay kém hấp thu glucose/galactose. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Ở liều điều trị, drotaverin không có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bị choáng váng sau khi dùng thuốc thì cần tránh những hoạt động nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Chưa có bằng chứng sinh quái thai và gây độc cho phôi thai từ các nghiên cứu trên động vật và nghiên cứu hồi cứu ở người trong giai đoạn mang thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Do chưa có kết quả khảo sát đầy đủ, thuốc không được khuyên dùng trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ. Tương tác thuốc Khi dùng chung với levodopa, thuốc làm giảm tác dụng chống Parkinson và tăng run, co cứng cơ.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.