Thành phần
Mỗi 10g gel bôi ngoài da có chứa: Hoạt chất: Adapalen 10 mg, clindamycin 100 mg (dưới dạng clindamycin phosphat) Tá được: Methyl paraben, propyl paraben, carbomer 940, dinatri EDTA, natri hydoxyd, propylen glycol, nước tinh khiết.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Tazoretin 0.1% được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị tại chỗ mụn trứng cá vừa và nhẹ ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Dược lực học Nhóm dược lý: Thuốc điều trị mụn trứng cá. Mã ATC: D10AD03 Adapalen: Adapalen là một hợp chất dạng retinoid đã được chứng minh là có hoạt tính kháng viêm in vivo và in vitro; adapalen bền vững với oxy, ánh sáng và không có phản ứng về mặt hóa học. Cơ chế hoạt động của adapalen, giống như tretinoin, là gắn kết vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân nhưng khác tretinoin ở chỗ không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương. Adapalen khi dùng trên da có tác dụng phân hủy nhân mụn và cũng có tác dụng trên những bất thường của tiến trình sừng hóa và biệt hóa của biểu bì, cả hai trường hợp này đều là những yếu tố gây mụn trứng cá. Cơ chế tác dụng của adapalen là bình thường hóa tiến trình biệt hóa của các tế bào nang biểu mô và do đó, làm giảm sự hình thành các vi nhân mụn trứng cá. Dược động học Adapalen: Ở người, adapalen được hấp thu qua da kém; trong các thử nghiệm lâm sàng, không tìm thấy được nồng độ adapalen trong huyết tương ở mức có thể đo được khi sử dụng dài hạn trên một vùng da rộng bị mụn trứng cá với mức độ nhạy cảm phân tích là 0,15 ng/ml. Do đó, không thể xác định các thông số dược động học về sinh khả dụng của adapalen khi bôi ngoài da.
Cách dùng
Cách dùng Bôi lớp mỏng Tazoretin lên vùng da bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô. Liều dùng Bôi 1 lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tránh dây gel vào mắt, môi, niêm mạc. Tính an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc chưa được xác định ở trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi. Do đó không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện các dấu hiệu phản ứng khi dùng thuốc quá liều bệnh nhân cần ngừng thuốc ngay và gửi báo cáo về cơ sở y tế gần nhất, rồi theo thứ tự sẽ có tập hợp các báo cáo ở cơ sở y tế tỉnh thành. Hoặc có thể báo cáo trực tiếp về trung tâm ADR khu vực. Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân trong trường hợp này. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên sử dụng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với lần sử dụng kế tiếp, hãy bỏ qua và dùng thuốc tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi lượng đã quy định. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Tazoretin 0.1%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, 1/10 > ADR ≥ 1/100 Khô da, kích ứng da, cảm giác nóng rát trên da. Ít gặp, 1/100 > ADR ≥ 1/1000 Viêm da tiếp xúc, cảm giác khó chịu cho da, ngứa, bong tróc da, xuất hiện mụn trứng cá. Không rõ tần suất Viêm da dị ứng, đau. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Và gửi báo cáo về cơ sở y tế gần nhất, rồi theo thứ tự sẽ có tập hợp các báo cáo ở cơ sở y tế tỉnh thành. Hoặc có thể báo cáo trực tiếp về trung tâm ADR khu vực.
Lưu ý
Chống chỉ định Thuốc Tazoretin 0.1% chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với Adapalen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng thuốc đối với trường hợp bị trứng cá nặng. Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi. Thận trọng khi sử dụng Tránh tiếp xúc mắt, môi, góc mũi, niêm mạc. Không bôi thuốc lên vết cắt, trầy xước, vùng da bị eczema, vùng da bị bỏng nắng. Tránh phơi ra ánh sáng mạnh. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc Tazoretin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Chống chỉ định cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú. Tương tác thuốc Thận trọng khi dùng với sản phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ khác, chế phẩm chứa lưu huỳnh, resorcinol hay acid salicylic.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.