Thành phần
"Thành phần Tính cho 1 tuýp 5g: Tetracyclin hydrodorid 0,05 g Tá dược: Parafin rắn, Lanolin, Vaselin vừa đủ 5g"
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc được dùng tra mắt để điều tri các nhiễm khuẩn mắt do các vi khuẩn nhạy cảm với tetracyclin, chữa viêm kết mạc, đau mắt hột. Dược lý Tetracycline là một kháng sinh kìm khuẩn có hoạt phổ rộng thông qua sự ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Tetracycline có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả Gram âm và Gram dương, hiếu khí hoặc kỵ khí. Ngày nay, sự kháng thuốc của Tetracycline là rộng, tuy nhiên Tetracyclin vẫn nhạy cảm với một vài chủng vi khuẩn và trong điều trị bệnh mắt hột. Dược lực học Tetracyclin là một kháng sinh kìm khuẩn có hoạt phổ rộng thông qua sự ức chế quá trinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng của tetracyclin là do khả năng gắn vào và ức chế chức năng ribosom của vi khuẩn, đặc biệt là gắn vào đơn vi 30S của ribosom. Do vậy ngăn cản quá trình gắn aminoacyl t - RNA dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp protein. Phổ tác dụng: Tetracycỉin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả Gram âm vầ Gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí. Thuốc có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, Spirochaete. Ngày nay, sự kháng thuốc của tetracyclin là rộng, tuy nhiên tetracyclin vẫn nhạy cảm với một vài chủng vi khuẩn và trong điều tri bệnh mắt hột. Dược động học Tetracydin dạng thuốc mỡ 1%, khi dùng trực tiếp lên mắt thuốc cho tác dụng tại chỗ, mức độ hấp thu phụ thuộc mức độ tổn thương kết mạc mắt.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng Tra một lượng nhỏ thuốc mỡ vào mắt bị bệnh. Ngày tra 3-4 lần. Nên tra thuốc trước khi đi ngủ để tránh trở ngại do thuốc mỡ có thể hạn chế tầm nhìn. Quá liều Thuốc mỡ Tetracydin 1% là thuốc tra mắt có tác dụng tại chỗ, tác dụng quá liều gần như không xảy ra.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) - Có thể gây kích ứng thoáng qua khi sử dụng. - Răng trẻ kém phắt triển và biến màu khi sử dụng tetracydin cho phụ nữ mang thai hoặc trẻ em dưới 8 tuổi. - Hiếm gặp phản ứng toàn thân có thể xảy ra dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng, các phản ứng phản vệ, ban xuất huyết. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Lưu ý
Chống chỉ định Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với các Tetracyclin. Trẻ em dưới 12 tuổi. Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng) Sử dụng tại chỗ tetracydin có nguy cơ tăng nhạy cảm dẫn đến tăng tính kháng thuốc của vi khuẩn, vì vậy nên sử dụng thuốc để điều tri giới hạn các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cao và bệnh mắt hột Lưu ý: Không nên dùng thuốc sau khi mở nắp tuýp quá 1 tháng. Để nhớ chính xác, nên viết ghi chú ngày mở nắp tuýp lần đầu. Sau mỗi lần mở nắp tuýp, phải đậy kín nắp và bảo quản tuýp thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Không để đầu tuýp chạm vằo bất cứ thứ gì để tránh nhiễm bẩn. Không dùng chung thuốc tra mắt cho nhiều người. Lái xe và vận hành máy móc Do thuốc dùng để tra mắt có thể gây hạn chế tầm nhìn. Vì vậy không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Thai kỳ và cho con bú Chống chỉ đinh cho phụ nữ có thai. Tetracyclin phân bố trong sữa mẹ có khả năng biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế sự phát triển xương, phản ứng nhạy cám ánh sáng và nấm Candida ở miệng và âm đạo trẻ nhỏ. Vì vậy không nên dùng tetracyclin cho phụ nữ đang cho con bú. Tương tác với các thuốc khác Tương tác thuốc đối với dạng thuốc mỡ Tetracydin 1% ít gặp.
Bảo quản
Bảo quản Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.