Cedetamin Khapharco (H 500 viên) Cedetamin Khapharco (H 500 viên) Điều trị triệu chứng các trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa, mề đay cấp tính THUKC0445 Rx Thuốc chống dị ứng Số lượng: 0Viên
  • Cedetamin Khapharco (H 500 viên)

  • Công dụng: Điều trị triệu chứng các trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa, mề đay cấp tính

  • Thành phần chính: Betamethasone, Dexchlorpheniramine maleate

  • Nhà sản xuất: Khánh Hòa

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 Vỉ x 15 Viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-26866-17

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Betamethason 0,25mg
Dexclorpheniramin maleat 2mg
Công dụng-chỉ định
Chỉ định
Thuốc Cedetamin 2mg 2X15 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm khi điều trị thất bại bằng kháng histamin đơn độc hoặc corticosteroid tại chỗ; điều trị triệu chứng mày đay cấp tính trong thời gian ngắn (tối đa 10 ngày).

Dược lực học
Thuốc Cedetamin chứa hai hoạt chất: Betamethasone và dexchlorpheniramine maleate.
  • Betamethasone: Là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethasone có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethasone có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethasone rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
  • Dexchlorpheniramine maleate: Là thuốc kháng histamin H, có cấu trúc propylamin, có các đặc tính:
Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác dụng kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương.
Tác dụng kháng cholinergic là nguồn gốc gây ra tác dụng ngoại ý ở ngoại biên.
Tác dụng ức chế adrenalin ở ngoại biên có thể ảnh hưởng đến động lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế).
Các thuốc kháng histamin có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tượng tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamin chủ yếu trên da, mạch máu và niêm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột.

Dược động học
Betamethson
Betamethasone dễ được hấp thu qua đường tiêu hoá. Thuốc cũng dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ.
Betamethasone phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethasone liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn.
Các corticosteroid tổng hợp bao gồm betamethasone, ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocorticoson. Thời gian bán thải của chúng cũng có chiều hướng dài hơn, betamethasone là một glucocorticoid tác dụng kéo dài.
Các corticosteroid được chuyển hoá chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hoá của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethasone, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.

Dexchlorpheniramine maleate
Dexchlorpheniramine maleate hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống.
Dexchlorpheniramine maleate chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu, chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân.
 
Cách dùng
Cách dùng 
Thuốc kê đơn, dùng theo chỉ định của thầy thuốc. Dùng đường uống. 

Liều dùng
Liều dùng: Dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
  •  Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x3 - 4 lần/ngày.
  •  Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1 viên/lần, uống 1 lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối.
Liều thấp nhất có thể giảm xuống 1 viên mỗi 2 ngày và giảm liều một cách từ từ.
Thời gian thông thường điều trị mày đay cấp tính không quá 10 ngày, khi ngừng cũng phải giảm liều từ từ.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc Cedetamin sau khi sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Quá liều 
Triệu chứng: Chóng mặt, ù tai, mất điều hoà, hạ huyết áp, co giật, trụy tim mạch, hôn mê. Loạn tâm thần, suy thượng thận, yếu cơ.
Xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cedetamin 2mg 2X15, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Do betamethasone: Các tác dụng không mong muốn của betamethasone liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
Thường gặp: ADR> 1/100
  • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước
  • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
  • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100
  • Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Mắt: Glaucom, đục thủy tinh thể, mờ mắt.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp: ADR<1/1000
  • Da: Viêm da dị ứng, mày đay, mụn trứng cá, ban xuất huyết, bầm tím, phù thần kinh mạch.
  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật.
  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp động mạch, suy tim sung huyết.
  • Khác: Các phản ứng dụng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
Do dexchlorpheniramine maleate:
Thường gặp: 1/100<ADR<1/10
  • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón.
  • Tiết niệu: Tiểu khó, nguy cơ bị tiểu.
  • Thần kinh: Buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị ban đầu, mất ngủ, chóng mặt, giảm trí nhớ hay tập trung (thường gặp ở người già), rối loạn tâm thần, ảo giác.
  • Tuần hoàn: Tim đập nhanh, hạ huyết áp thế đứng.
  • Khác: Khô miệng, niêm mạc, mũi, họng.
Ít gặp: 1/100<ADR<1/1000
  • Thần kinh: Căng thẳng, kích động, mất ngủ.
  • Da: Ban đỏ, chàm, ngứa, mề đay, phù.
Hiếm gặp: 1/1000<ADR<1/10000
  • Khác: Phù mạch, sốc phản vệ
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
  • Đa số các tác dụng không mong muốn thường có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều; cách này thường ưa dùng hơn là ngưng thuốc.
  • Dùng kèm với thức ăn hạn chế được chứng khó tiêu,  phải hạn chế dùng natri và bổ sung kali trong quá trình điều trị. Vì corticosteroid làm tăng dị hóa protein, nên cần thiết phải tăng khẩu phần protein trong quá trình điều trị kéo dài.
  • Dùng calci và vitamin D có thể giảm nguy cơ loãng xương do corticosteroid gây nên trong quá trình điều trị kéo dài.
  • Những người có tiền sử hoặc có yếu tố nguy cơ loét dạ dày phải được điều trị dự phòng bằng thuốc chống loét. Người bệnh đang dùng corticosteroid mà thiếu máu thì cần nghĩ đến nguyên nhân có thể do chảy máu dạ dày.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Cedetamin 2mg 2X15 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Do thành phần có betamethasone nên chống chỉ định
  • Bệnh nhiễm khuẩn.
  • Một số bệnh virus: Viêm gan, herpes, thủy đậu, zona.
  • Tình trạng rối loạn tâm thần không kiểm soát.
  • Do thành phần có dexchlorpheniramine maleate nên chống chỉ định
  • Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Có nguy cơ bị glaucom góc đóng.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi

Phụ nữ cho con bú
Dùng chung với thuốc chống loạn nhịp vì có thể gây xoắn đỉnh.

Thận trọng khi sử dụng
Thuốc Cedetamin có chứa lactose nên bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Liên quan đến betamethasone:
  • Phải dùng liều corticosteroid nói chung và betamethasone nói riêng thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều, phải giảm dần từng bước để tránh nguy cơ xuất hiện suy thượng thận cấp.
  • Khi dùng corticosteroid toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucom, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận. Ở trẻ em và người cao tuổi, betamethasone có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn ở trẻ em. 
  • Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng corticosteroid nói chung và betamethasone nói riêng trừ trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Khi dùng liệu pháp corticosteroid kéo dài ở người bị bệnh lao thể ẩn, cần phải theo dõi chặt chẽ và phải dùng kèm thuốc dự phòng chống lao.
  • Đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng corticosteroid đường toàn thân nên làm tăng nguy cơ bị thủy đậu và có thể nhiễm cả Herpes zoster nặng nên người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này. Trong trường hợp người bệnh không có đáp ứng miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu hoặc sởi cần được gây miễn dịch thụ động.
  • Không được dùng các vacxin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid liều cao đường toàn thân ít nhất cả trong 3 tháng sau. Tuy nhiên, có thể dùng các vacxin chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm,
  • Đối với mắt: Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thủy tinh thể (đặc biệt ở trẻ em), glaucom với khả năng gây tổn thương dây thần kinh thị giác. Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid kéo dài, phải theo dõi người bệnh đều đặn và cần giảm lượng natri và bổ sung thêm calci, kali vào cơ thể.
Dexchlorpheniramine: Nên sử dụng một cách thận trọng
Ở bệnh nhân cao tuổi: Có thể gây hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn ngủ. Táo bón mãn tính (nguy cơ liệt ruột) và có nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, người cao tuổi (trên 60 tuổi) nên thận trọng khi sử dụng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Cedetamin có tác dụng an thần gây buồn ngủ nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 
Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phối hoặc thai nhi.
Vì khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticosteroid kéo dài, nên khi kê đơn corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi. Trẻ sơ sinh mà mẹ đẻ dùng liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm chức năng tuyến thượng thận.

Thời kỳ cho con bú
Betamethasone bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm chức năng tuyến thượng thận. Dexchlorpheniramine có thể qua sữa mẹ, do có tính chất an thần nên chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc
Thuốc Cedetamin chứa hai hoạt chất là betamethasone và dexchlorpheniramine maleate.
Liên quan đến betamethasone
  • Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do vậy, khi corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
  • Dùng đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
  • Dùng đồng thời với các thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời, có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.
  • Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với betamethasone có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
  • Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampicine hay ephedrine có thể làm tăng chuyển hoá corticosteroid, và do đó giảm tác dụng điều trị.
  • Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.
  • Dùng đồng thời betamethasone với những thuốc chống đông thuộc loại coumarine có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông, có thể cần phải điều chỉnh liều.
  • Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp với aspirin trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
  • Khi dùng betamethasone có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, lợi niệu quai, natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid.
  • Ngược lại, một số thuốc khi dùng cũng sẽ làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của betamethasone như: Các thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm quinolon, macrolid, trastuzumab.
Liên quan đến dexchlorpheniramine maleate.
  • Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
  • Dùng đồng thời dexchlorpheniramine maleate với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclique, barbiturate hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng an thần của dexchlorpheniramine.
  • Dexchlorpheniramine maleate ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây