Daleston D TW3 ( Lọ 30 ml ) Daleston D TW3 ( Lọ 30 ml ) Trị viêm mũi dị ứng, mề đay, viêm đường hô hấp trên. THUKC1361 Rx Thuốc chống dị ứng Số lượng: 0Chai
  • Daleston D TW3 ( Lọ 30 ml )

  • Công dụng: Trị viêm mũi dị ứng, mề đay, viêm đường hô hấp trên.

  • Thành phần chính: Betamethason, Dexchlorpheniramin

  • Nhà sản xuất: Dược Phẩm Trung ương 3

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Siro

  • Quy cách đóng gói: Chai 30ml

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-34256-20

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần dược chất Daleston D 30ml gồm: Betamethason 1,5mg Dexclorpheniramin maleat 12mg Thành phần tá dược Đường trắng, Sorbitol, Natri citrat, Natri benzoat, Vanilin, Acid citric, Menthol, Quinolin, Amaranth, Ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Daleston-D 30ml chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid. Điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng. Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay. Dược lực học Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng corticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid. Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dexclorpheniramin maleat là một kháng histamin dẫn xuất của propylamin. Dexclorpheniramin maleat ức chế cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamin (tức là chất đối kháng với histamin thụ thể H1). Dược động học Hấp thu: Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Các dạng betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh, các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn. Dexclorpheniramin maleat đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 - 8 giờ. Sinh khả dụng khoảng 25 - 50 % do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin. Tỷ lệ betamethason liên kết với protein huyết tương khoảng 60% thấp hơn so với hydrocortison. Betamethason là một corticoid tác dụng kéo dài với nửa đời khoảng 36 - 54 giờ. Dexclorpheniramin maleat có tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 72%. Chuyển hóa: Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Dexclorpheniramin maleat được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính. Thải trừ: Betamethason thải trừ chủ yếu qua thận với tỷ lệ chuyển hóa dưới 5%. Do thuốc có tốc độ chuyển hóa chậm, tỷ lệ liên kết với protein thấp và nửa đời dài nên hiệu lực mạnh hơn và tác dụng kéo dài hơn so với các corticosteroid tự nhiên. Dexclorpheniramin maleat chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexclor-pheniramin được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl. Thời gian bán hủy từ 14 - 25 giờ.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Daleston D dạng siro nên uống cùng sữa hoặc trong bữa ăn. Liều dùng Liều dùng cho điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng: Uống 2-3 lần/ngày. Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5 ml mỗi ngày. Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 ml – 5 ml/lần, không vượt quá 15 ml mỗi ngày. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml - 10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30 ml mỗi ngày. Liều dùng cho điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay: Uống 2-3 lần/ngày. Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5 ml mỗi ngày. Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 ml - 5 ml/lần, không vượt quá 15 ml mỗi ngày. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml - 10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30 ml mỗi ngày. Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ dựa hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc diện tích cơ thể. Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa. Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt. Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Triệu chứng: Betomethason: Giữ natri và giữ nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ. Dexdorpheniramin maleat: Trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), tử vong, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, nhìn mờ, hạ huyết áp. Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Daleston-D 30ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Hệ miễn dịch: Phát ban, mẫn cảm ánh sáng. Hệ thần kinh: An thần, hồi hộp, thất vọng, hưng phấn, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, rối loạn tiền đình, lo lắng, run rẩy, bất thường về cảm giác, viêm thần kinh. Hệ tiêu hóa: Khô miệng, ợ nóng, đầy bụng, chán ăn, táo bón. Tiết niệu: Đi tiểu thường xuyên, khó tiểu, bí tiểu, bệnh thận do steroid. Hệ tuần hoàn: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, co thắt. Hệ hô hấp: Khô mũi, nghẹt mũi. Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, tăng bạch cầu. Gan: Rối loạn chức năng gan (tăng AST (GOT), ALT tăng (GPT), tăng AI – P). Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, tiểu đường. Hệ cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp. Chuyển hóa: Gan nhiễm mỡ. Dịch cơ thể và chất điện giải: Phù, nhiễm kiểm, hạ kali. Mắt: Rối loạn võng mạc. Da và mô dưới da: Rụng tóc, mụn trứng cá, nám dưới da, ban huyết ngứa, đổ mồ hôi bất thường, ban đỏ mặt, mỏng da. Rối loạn chung: Sốt, mệt mỏi, đau ngực. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Hệ thần kinh: Mất ngủ, buồn ngủ, nặng đầu. Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn và trầm trọng thêm bệnh truyền nhiễm. Thận: Suy thượng thận cấp. Dạ dày: Loét dạ dày. Tâm thần: Trầm cảm, co giật. Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Mạch máu: Tăng huyết áp. Rối loạn chung: Tăng cân. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Hệ tim mạch: Huyết khối. Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu. Không xác định tần suất Thận: Suy thượng thận thứ phát. Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường. Dạ dày: Viêm tụy. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Daleston-D 30ml chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với betamethason hoặc các corticoid khác và dexclorpheniramin. Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân. Trẻ em dưới 2 tuổi. Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện. Bệnh nhân tăng nhãn áp. Thận trọng khi sử dụng Phải dùng corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị, khi giảm liều phải giảm dần từng bước một. Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucoma, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Người bệnh lao tiềm ẩn phải được theo dõi chặt chẽ và phải dùng hóa dự phòng chống lao, nếu liệu pháp corticoid phải kéo dài. Nguy cơ thủy đậu và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toàn thân và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này. Không được dùng các vaccine sống trong người bệnh đang dùng liệu pháp corticoid đường toàn thân liều cao và cả ít nhất trong 3 tháng sau. Trong quá trình dùng liệu pháp corticoid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung calci và kali. Bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắt liệt ruột), bị sưng tuyến tiền liệt, bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc. Tránh uống rượu và các thuốc chứa rượu trong thời gian điều trị. Ức chế sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ em có thể xảy ra, vì vậy hãy quan sát kỹ và nếu phát hiện thấy bất thường thì ngừng sử dụng thuốc. Cảnh báo thành phần: Đường trắng: Có thể gây hại cho răng. Sorbitol: Thuốc này có chứa 250 mg sorbitol trong mỗi liều 2,5 ml. Sorbitol có thể gây khó chịu đường tiêu hóa và có tác dụng nhuận tràng nhẹ. Natri benzoat: Thuốc này có chứa 5 mg natri benzoat trong mỗi liều 2,5 ml. Natri benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da (vàng da và mắt) ở trẻ sơ sinh (đến 4 tuần tuổi). Ethanol: Thuốc này chứa một lượng nhỏ ethanol, ít hơn 100 mg mỗi liều 2,5 ml. Màu quinolin, amaranth: Có thể gây phản ứng dị ứng. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có khả năng gây buồn ngủ. Thời kỳ mang thai Sử dụng corticoid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ đối người mẹ và phôi hoặc thai nhi. Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticoid dài hạn. Thời kỳ cho con bú Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc này. Tương tác thuốc Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase. Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do vậy, khi corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan. Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra, không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng không mong muốn nói trên. Các thuốc điều trị đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời. Có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc điều trị đái tháo đường sau khi ngừng liệu pháp corticoid. Betamethason có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của glycosid digitalis kèm với hạ kali huyết. Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng. Chống viêm không steroid khi dùng phối hợp với corticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticoid trong trường hợp giảm prothrombin huyết. Rượu và các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế TKTW của dexclorpheniramin maleat. Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều. Dexclorpheniramin maleat làm ức chế tác dụng của các thuốc chống đông đường uống.
Bảo quản
Bảo quản Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây