Thành phần
Cho 1 viên Hoàn Lục Vị Bổ Thận Âm: Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 96mg, Hoài Sơn (Tuber Dioscoreae Persimilis) 48mg, Sơn thù (Fructus Corni officinalis) 48mg, Mẫu đơn bì (Cortex Paeoniae suffruticosae) 36mg, Trạch tả (Rhizoma Alismatis) 36mg, Phục linh (Poria) 36mg. Tá dược (đường trắng, natri benzoat, mật ong, oxyd sắt đen, bột talc, parafin rắn): vừa đủ 1 viên.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc được chỉ định dùng cho người: Tinh huyết suy kém, thắt lưng và đầu gối mỏi yếu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, nước tiểu vàng, da hấp nóng, mồ hôi trộm, di tinh. Dược lực học Hoàn lục vị bổ thận âm tổng hợp từ 6 vị thuốc quý bao gồm: Thục địa Địa hoàng có tên khoa học: Rehmannia glutinosa (Gaertn). Họ hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Sinh địa là thân rễ phơi hay sấy khô của cây địa hoàng; còn thục địa được chế biến từ sinh địa theo dạng đồ, nấu chín...Theo tài liệu cổ, thục địa vị ngọt, tính hơi ôn vào 3 kinh: Tâm, can, thận. Có tác dụng nuôi thận, dưỡng âm, bổ thận, làm đen râu tóc, kinh nguyệt không đều, tiêu khát, âm hư, ho suyễn. Y học hiện đại nhận thấy, địa hoàng (thục địa) có tác dụng: Hạ đường huyết, làm mạnh tim, hạ huyết áp, bảo vệ gan, lợi tiểu, cầm máu và tác dụng lên một số vi trùng nên có tác dụng kháng viêm... Hoài sơn Hoài sơn còn có tên gọi là sơn dược, chính hoài, củ khoai mài, củ mài, củ lỗ. Dược liệu này được ví như “sơn dược” có tác dụng bổ thận tráng dương mạnh, giúp cường tinh, sáng mắt, tăng cường thính lực cho tai. Sơn thù Sơn thù vị chua, tính hơi ôn, quy kinh can, thận. Thành phần chủ yếu là saponi, axit ursolic, tanin, vitamin A. Theo y học cổ truyền, sơn thù có tác dụng bổ can thận, chắc tinh khí, bền vững hạ nguyên. Dùng trị các chứng đau lưng mỏi gối, da xanh, người gầy, hay bị hoa mắt chóng mặt, dương nuy, hoạt tinh, di tinh, suy giảm tình dục. Mẫu đơn bì Trong y học cổ truyền, mẫu đơn bì được dùng làm thuốc trấn kinh, giảm đau, chữa nóng âm ỉ kéo dài, sốt về chiều và đêm, không có mồ hôi, hoặc đơn sưng, huyết ứ phát sốt, nhức đầu, đau lưng, đau khớp, đau kinh, kinh nguyệt không đều và bệnh phụ khoa sau khi sinh. Trạch tả Trạch tả thuộc họ trạch tả, tên khác là mã đề nước, là một cây thảo. Theo Đông y, trạch tả có vị ngọt, tính hàn, không độc, có tác dụng lợi tiểu, tiêu thũng, trừ thấp, kiện vị, giảm béo, thanh nhiệt. Phục linh Phục linh hay còn gọi là bạch phục linh có tên khoa học Poria cocos Wolf họ nấm lỗ Polyporaceae. Có tác dụng lợi tiểu, kháng khuẩn, chống nôn. Ngoài ra, dược liệu này còn bổ tỳ, chữa bụng đầy chướng, tiêu chảy, tỳ hư, kém ăn, thuốc bổ toàn thân chữa suy nhược, hoa mắt, di mộng tinh, an thần, chữa hồi hộp, mất ngủ, tinh thần suy nhược. Dược động học Không có thông tin.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc được dùng đường uống. Liều dùng Uống mỗi lần 10 viên (hoặc 1 gói 10 viên), ngày 2 lần. Hoặc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Quá liều Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về dùng thuốc quá liều. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những triệu chứng gặp phải khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo. Quên 1 liều Khi một lần quên không dùng thuốc, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng như bình thường.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Hoàn Lục Vị Bổ Thận Âm bạn có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn (ADR). Chưa có báo cáo. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định Không dùng thuốc cho các trường hợp sau: Người ăn không tiêu. Đại tiện lỏng do hư hàn hoặc cảm sốt. Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thận trọng khi sử dụng Phụ nữ có thai. Người tiểu đường nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa ghi nhận được báo cáo các phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. Thời kỳ mang thai và cho con bú Phụ nữ trong thời kỳ mang thai cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tương tác thuốc Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.