Nhận

0G

Nikoramyl 5mg Hà Tây (H 3*10 viên)

kiểm soát dài hạn bệnh mạch vành
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Januvia 100mg MSD (H 2*14 viên)

Cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2,..
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Cozaar XQ 5/100mg MSD (H 3*10 viên)

Điều trị cao huyết áp vô căn người lớn không kiểm soát tốt bằng amlodipine hay losartan.
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Strepsils Throat Irritation & Cough (Hộp 2* 12 viên )

Giúp làm sạch đường thở và kiểm soát ho do phổi gây ra bởi chất nhầy dầy đặc.
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Ventolin Nebules 2,5mg GSK ( H 6*5 ống )

Kiểm soát thường xuyên co thắt phế quản mạn, điều trị hen nặng cấp tính.
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Ventolin Nebules 5mg GSK ( H 6 vỉ x 5 ống )

Kiểm soát thường xuyên co thắt phế quản mạn, điều trị hen nặng cấp tính.
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Combivent 2.5 ( H 10 ống )

Kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp.
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Loperamide Stella 2mg ( H 5* 10 viên)

kiểm soát và làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc trưng và tiêu chảy mạn do bệnh viêm ruột.
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Xà phòng Acnes Washing Bar (H 75g)

Sạch mụn, kiểm soát nhờn Ngăn hình thành nhân mụn mới Làm sạch da, không căng khô
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Faz (Lọ 30 viên)

Hỗ trợ hạ mỡ máu, kiểm soát huyết áp
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

A- Derma exomega control 40ml

giúp hỗ trợ điều trị và kiểm soát viêm da cơ địa hay da quá khô
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Protomac-40 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

• Điều trị ngắn hạn bệnh viêm thực quản do ăn mòn có liên quan đến trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

Pantoprazol được chỉ định điều trị ngắn hạn (tới 8 tuần) trong việc làm lành và làm giảm triệu chứng của viêm thực quản do ăn mòn ở người lớn và trẻ ≥ 5 tuổi. Ở người lớn nếu không thể chữa lành thực quản sau 8 tuần điều trị, xem xét điều trị thêm 1 đợt khác cùng trong thời gian 8 tuần. Tính an toàn khi dùng thuốc này > 8 tuần ở trẻ em vẫn chưa được thiết lập

• Điều trị duy trì viêm thực quản do ăn mòn

Pantoprazol được chỉ định đê điều trị duy trì chữa lành viêm thực quản do ăn mòn và giảm tỷ lệ tái phát triệu chứng ợ nóng vào ban ngày và ban đêm ở bệnh nhân người lớn bị GERD. Các nghiên cứu có kiểm soát không quá 12 tháng

• Tình trạng tăng tiết bệnh Ịý (Hội chứng Zollinger- Ellison)

Pantoprazol được chi định để điều trị dài hạn tình trạng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger- Ellison

Nhận

0G

Mibetel Plus Hasan (3 vỉ x 10 viên)

Công dụng của Mibetel Plus

Chỉ định

Thuốc Mibetel Plus được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Dạng thuốc phối hợp liều cố định Mibetel Plus (40mg telmisartan/12,5mg hydroclorothiazid) được chỉ định cho bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan riêng lẻ.

Dược lực học

Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II/thuốc lợi tiểu.

Mibetel Plus là thuốc phối hợp giữa telmisartan (thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II) và hydroclorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid). Sự phối hợp này có tác dụng chống tăng huyết áp hiệp đồng, làm giảm huyết áp ở mức độ cao hơn so với dùng mỗi thành phần đơn lẻ. Mibetel Plus dùng một lần/ngày làm giảm huyết áp hiệu quả và êm dịu trong giới hạn liều điều trị.

Telmisartan

Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (nhóm AT1), có hiệu quả khi dùng đường uống. Telmisartan chiếm chỗ của angiotensin II tại vị trí gắn kết với thụ thể AT1, là vị trí chịu trách nhiệm cho các tác động được biết của angiotensin II. Telmisartan không thể hiện bất kỳ tác động đồng vận từng phần nào trên thụ thể AT1.

Telmisartan gắn kết chọn lọc trên thụ thể AT1, sự gắn kết này có tác động kéo dài. Telmisartan không có ái lực với các thụ thể khác, kể cả AT2 và các thụ thể AT không điển hình khác.

Vai trò chức năng của các thụ thể này chưa được biết rõ, cũng như tác dụng bị kích thích quá mức của chúng do angiotensin II, là chất có nồng độ tăng lên do telmisartan. Nồng độ aldosteron huyết tương được làm giảm bởi telmisartan.

Telmisartan không ức chế renin huyết tương hoặc chọn các kênh ion. Telmisartan không ức chế men chuyển angiotensin (kinase II), men này cũng có tác dụng giáng hóa bradykinin, do đó không gây ra tác dụng phụ qua trung gian bradykinin.

Ở người, liều 80 mg telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tác dụng tăng huyết áp của angiotensin II. Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống.

Hydroclorothiazid

Hydroclorothiazid là một thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Cơ chế tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu thiazid chưa được biết rõ hoàn toàn. Các thiazid ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu các chất điện giải ở các tiểu quản thận, trực tiếp làm tăng đào thải natri và clorid với những lượng tương đương nhau.

Tác động lợi tiểu của hydroclorothiazid là làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt động của renin huyết tương, tăng tiết aldosteron, do đó làm tăng bài tiết kali và bicarbonat trong nước tiểu, và làm giảm kali máu. Dùng đồng thời với telmisartan sẽ làm giảm lượng kali bị mất do các thuốc lợi tiểu thiazid.

Sau khi dùng hydroclorothiazid, tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau 2 giờ, tác động mạnh nhất đạt sau khoảng 4 giờ, duy trì trong khoảng 6 - 12 giờ.

99.000đ
Nhận

0G

Trimetazidine 35mg Stella

Trimetazidine Stella là sản phẩm của công ty TNHH LD Stellapharm, thành phần Trimetazidine hydroclorid. Thuốc được chỉ định cho người lớn như liệu pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng ở những bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Nhận

0G

Menelat 30mg Torrent

Thuốc Menelat 30 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị rối loạn trầm cảm. 
  • Hiệu quả của mirtazapine trong việc duy trì đáp ứng trên bệnh nhân trầm cảm chủ yếu có thể lên đến 40 tuần sau 8 - 12 tuần điều trị (theo một thử nghiệm giả dược có kiểm soát). Khi sử dụng mirtazapine trong thời gian dài cần định kỳ đánh giá hiệu quả lâu dài của thuốc cho từng bệnh nhân.
Nhận

0G

Pyme Diapro MR (2 vỉ x 30 viên)

Pyme Diapro Mr 30mg là sản phẩm của công ty cổ phần Pymepharco có thành phần chính Gliclazid đái tháo đường type II không phụ thuộc vào insulin, phối hợp với chế độ ăn kiêng phù hợp, khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.
Nhận

0G

Glumeform 500 XR 500mg DHG (10 vỉ x 10 viên)

Điều trị đái tháo đường týp 2 ở người lớn, đặc biệt là ở bệnh nhân béo phì, khi chế độ ăn và tập luyện không kiểm soát được đường huyết. Metformin có thể dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc đái tháo đường uống khác hoặc insulin.
Nhận

0G

Brilinta AstraZeneca (6 vỉ x 10 viên)

Brilinta do Công ty AstraZeneca AB, Thụy Điển sản xuất, có thành phần chính là Ticagrelor 90mg. Đây là thuốc chống kết tập tiểu cầu được chỉ định dùng Brilinta trong các trường hợp lên cơn đau tim hoặc đau thắt ngực không ổn định (đau thắt ngực hoặc đau ngực mà không được kiểm soát tốt). Thuốc làm giảm nguy cơ bị lên cơn đau tim khác, đột quỵ hoặc tử vong do bệnh tim hoặc mạch máu.
 

Danh mục sản phẩm

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây