0G
0G
0G
0G
0G
0G
0G
0G
0G
0G
Thuốc Mysobenal là sản phẩm của Hasan–Dermapharm, với thành phần chính Eperisone hydrochloride, là thuốc dùng để cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến các bệnh như hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
Thuốc còn dùng để điều trị liệt co cứng liên quan đến các bệnh như bệnh mạch máu não, liệt cứng do tuỷ, thoái hoá đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tuỷ), di chứng sau chấn thương (chấn thương tuỷ, tổn thương đầu) và các bệnh lý não tuỷ khác.
0G
0G
0G
Thuốc Ibartain Mr 150mg chỉ định điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng rẽ hoặc/và dùng phối hợp với thuốc chữa cao huyết áp khác.
Thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin-II (Ang II), có thể ức chế Ang I chuyển hóa thành Ang II, nó có tính đối kháng đặc biệt với việc co giãn mạch máu làm chuyển đổi enzyme thụ thể 1 (AT1), tác dụng đối kháng với AT1 lớn hơn gấp 8500 lần AT2, ngăn ngừa sự gắn kết của Ang II với những thụ thể AT1 mang tính lựa chọn.
Thuốc làm ức chế sự co giãn mạch máu và sự giải phóng aldosterone, làm hạ huyết áp. Thuốc không gây ức chế co giãn mạch máu chuyển đổi enzyme (ACE), thận và các hocmon thụ thể khác; thuốc cũng không gây ức chế con đường có liên quan đến việc điều chỉnh huyết áp và cân bằng natri.
Cơ chế tác dụng:
Irbesartan là chất đối kháng thụ thể typ I của angiotensin II. Irbesartan có tác dụng tương tự losartan, nhưng không phải là tiền dược chất như losartan, nên tác dụng dược lý không phụ thuộc vào sự thủy phân ở gan.
Irbesartan phong bế hoạt động sinh lý của angiotensin II là chất được tạo nên từ angiotensin I trong phản ứng xúc tác bởi men chuyển angiotensin (ACE kininase II).
Angiotensin II là chất co mạch chính của hệ renin- angiotensin và cũng kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và tiết aldosteron. Khi aldosteron được giải phóng, natri và nước sẽ được tái hấp thu, cuối cùng là tăng huyết áp.
Irbesartan phong bế tác dụng co mạch và bài tiết aldosteron của angiotensin II nhờ gắn chọn lọc vào thụ thể ATj của angiotensin II với ái lực mạnh gấp 8500 lần so với gắn vào thụ thể AT2.
Thụ thể AT2 cũng có mặt ở nhiều mô, nhưng không có vai trò trong điều hòa tim mạch.
0G
Thuốc Luotai được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
0G
Điều trị các bệnh do tổn thương não như: rối loạn tâm thần, liệt nửa người.
Điều trị triệu chứng chóng mặt, nhức đầu do thiếu máu não.
Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp, tai biến mạch máu não.
Rối loạn hành vi ở trẻ em, chứng khó học, học không vào, mất tập trung.
Suy giảm khả năng nhận thức ở người cao tuổi.
Dùng bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật.
Nghiện rượu mạn tính.
Thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Rung giật cơ.
0G
0G
0G
0G