Thành phần
Acid ascorbic 500mg
Tá được vừa đủ 1 viên nén bao phim
(Tinh bột sắn, Avicel PH 101, Lactose, Acid stearic, PVA, PEG 6000, Erythrosin lake, Sunset yellow lake, Talc)
Công dụng-chỉ định
- Điều trị bệnh Scorbut và các chứng chảy máu do thiếu Vitamin C.
- Acid hóa nước tiểu.
Cách dùng
Liều dùng
* Liều điều trị bệnh Scorbut và các chứng chảy máu do thiếu Vitamin C:
+ Người lớn uống 1 viên/ ngày.
+ Trẻ em uống 1/2 viên/ngày.
* Toan hóa nước tiểu:
+ Người lớn uống 8 - 24 viên/ ngày, chia ra 3 -4 lần, mỗi lần cách nhau 6 - 8 giờ.
+ Trẻ em uống 3 - 4 viên/ngày, chia ra 3 -4 lần, mỗi lần cách nhau 6 - 8 giờ.
Quá liều
Triệu chứng quá liều gồm: sỏi thận, buồn nôn, viêm đạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn
Tác dụng phụ
- Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ xảy ra. Sau khi uống liều 1g hằng ngày hoặc lớn hơn có thể xảy ra ỉa chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh - cơ - xương: Đau cạnh sườn.
"Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc"
Lưu ý
Chống chỉ định
- Không dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán)
- Không dùng cho người bị sỏi thận (tăng nguy cơ sỏi thận), tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận)
- Không dùng trong trường hợp bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt)
Cảnh báo và thận trọng
- Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin hoặc sỏi oxalat hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) nếu dùng vitamin C liều cao có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
- Do có thành phần tá dược lactose nên thuốc này không nên sử dụng trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh galactose huyết bẩm sinh, kém hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu enzym lactase.
Thời kỳ mang thai:
Vitamin C đi qua rai thai. Chưa có nghiên cứu trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Không uống quá 1g/ngày vì thuốc có thể ảnh hưởng đến thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng, hạn chế sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc vì dùng liều cao vitamin C có thể gây nhức đầu,
chóng mặt, mệt mỏi và tình trạng buồn ngủ.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.