Tusalene 5mg trị triệu chứng các dạng dị ứng, ho khan, mất ngủ (Hộp 10 vỉ x 25 viên) Tusalene 5mg trị triệu chứng các dạng dị ứng, ho khan, mất ngủ (Hộp 10 vỉ x 25 viên) Điều trị triệu chứng các dạng dị ứng, ho khan, mất ngủ. THUKC1138 Thuốc Số lượng: 0Viên
  • Tusalene 5mg trị triệu chứng các dạng dị ứng, ho khan, mất ngủ (Hộp 10 vỉ x 25 viên)

  • Công dụng: Điều trị triệu chứng các dạng dị ứng, ho khan, mất ngủ.

  • Thành phần chính: Alimemazin

  • Nhà sản xuất: Vacopharm

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 25 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-23750-15

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần Alimemazin tartrat 5mg. Tá dược vđ 1 viên nén bao phim. (Thành phần tá dược: Tinh bột sắn, lactose, polyvinyl pyrrolidon K30, talc, magnesi stearat, titan dioxyd, PEG 6000, hydroxypropyl methylcellulose 615, erythrosin lake, sunset yellow lake).
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định) Điều trị triệu chứng của các dạng dị ứng như: + Viêm mũi (theo mùa hoặc quanh năm) + Viêm kết mạc + Mày đay Điều trị triệu chứng ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là vào ban đêm. Thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa), mất ngủ thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc). Bảo quản Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi. Dùng đường uống, uống viên thuốc với một ít nước. Dị ứng, chống ho Điều trị triệu chứng: nên dùng trong thời gian ngắn, khoảng một vài ngày. Uống lặp lại nhiều lần trong ngày nếu cần thiết, nhưng không quá 4 lần/ngày. Nếu trị ho, chỉ nên dùng thuốc vào những lúc bị ho. Người lớn: 1 - 2 viên/lần. Trẻ em trên 6 tuổi (20kg): 0,125mg - 0,25mg/kg/lần (½ viên - 1 viên/lần) Nên uống vào buổi tối vì thuốc có tác dụng an thần mạnh. Tác dụng trên giấc ngủ Uống một lần trước khi đi ngủ. Người lớn: 5mg - 20mg (1–4 viên). Trẻ em trên 6 tuổi: 0,25mg - 0,5mg/kg: Trẻ em từ 20kg – 40kg (6 đến 10 tuổi): 1 viên. Trẻ em từ 40kg – 50kg (10 đến 15 tuổi): 2 viên. Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên. Quá liều * Triệu chứng. Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra. * Xử trí Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị hỗ trợ. Hội chứng ác tính do thuốc an thần cần được điều trị bằng giữ mát cho người bệnh và có thể dùng dantrolen natri.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Các đặc tính dược lý của alimemazin gây ra những tác dụng không mong muốn với cường độ khác nhau, có hoặc không liên quan đến liều điều trị. Tác động trên thần kinh An thần hoặc buồn ngủ, gặp nhiều khi bắt đầu điều trị. Các tác dụng kháng cholinergic như khô màng nhầy, táo bón, rối loạn điều tiết mắt, nhồi máu cơ tim, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu. Hạ huyết áp. Rối loạn thăng bằng, chóng mặt, mất trí nhớ hoặc mất tập trung; rối loạn phối hợp vận động, run (gặp nhiều ở người cao tuổi. Lú lẫn, ảo giác. Hiếm gặp các tác động theo hướng kích thích: kích động, lo lắng, mất ngủ. Phản ứng dị ứng Ban đỏ, eczema (chàm), ngứa, ban xuất huyết, có thể nổi mày đay khổng lồ. Phù, hiểm khi phủ mạch. Sốc phản vệ. Nhạy cảm với ánh sáng. Tác dụng trên huyết học Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt là giảm bạch cầu hạt. Giảm tiểu cầu. Thiếu máu tán huyết. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định Người mẫn cảm với alimemazin, các thuốc kháng histamin khác hoặc bất kỳ thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 6 tuổi. Người có tiền sử mất bạch cầu hạt với các phenothiazin khác. Người có nguy cơ bí tiểu do nguyên nhân tại tuyến tiền liệt hoặc các nguyên nhân khác. Người có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng. Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu, phụ nữ cho con bú. Dùng kết hợp với sultoprid. Cảnh báo và thận trọng Liên quan đến tá dược Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng. Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này. Thận trọng đặc biệt Trong trường hợp sốt kéo dài hoặc dai dẳng, có hoặc không đi kèm với các dấu hiệu nhiễm khuẩn (đau họng, ...), xanh tái hoặc đổ mồ hôi, cần báo ngay cho bác sỹ điều trị. Mất ngủ Cần xác định nguyên nhân mất ngủ và điều trị các yếu tố tiềm ẩn. Nếu sau 5 ngày điều trị vẫn không khỏi, cần xem xét lại tình trạng của bệnh nhân. Bị dị ứng Nếu triệu chứng dị ứng dai dẳng hoặc nặng hơn (suy hô hấp, phù, tổn thương da, ...) hoặc có dấu hiệu liên quan đến virus, cần phải đánh giá lại hướng điều trị. Ho Không dùng thuốc để điều trị ho có đàm. Trọng trường hợp này, họ là phương tiện tự vệ tự nhiên của cơ thể để thải trừ dịch tiết phế quản. Không kết hợp với thuốc làm loãng dịch phế quản. Trước khi dùng thuốc để điều trị triệu chứng ho, cần điều trị nguyên nhân. Nếu liều thông thường không thể kiểm soát cơn họ, không nên tăng liều mà phải kiểm tra lại tình trạng lâm sàng. Thận trọng khi sử dụng Thuốc chỉ dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi. Giám sát (lâm sàng và có thể cả điện não) cần được tăng cường ở người bị động kinh do các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng động kinh. Alimemazin nên được sử dụng cẫn thận cho bệnh nhân sau Người cao tuổi kèm theo: + Có nguy cơ hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và an thần. + Táo bón mạn tính (nguy cơ bị liệt ruột). + U xơ tuyến tiền liệt. Mắc bệnh tim mạch, do phenothiazin ảnh hưởng đến nhịp tim và gây hạ huyết áp. Suy gan nặng và/hoặc suy thận (do nguy cơ tích lũy thuốc). Nếu sử dụng để điều trị ho cho trẻ em, phải loại trừ nguy cơ hen phế quản hoặc trào ngược dạ dày – thực quản. Không dùng chung với thức uống hoặc thuốc có chứa cồn. Do phenothiazin gây tác dụng nhạy cảm với ánh sáng, bệnh nhân nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong quá trình điều trị. Lái xe và vận hành máy móc Thuốc có tác dụng an thần, gây ngủ, nên không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc. Thai kỳ và cho con bú Phụ nữ mang thai Không được dùng thuốc này vào ba tháng đầu thai kỳ. Có thể dùng trong ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối thai kỳ, với điều kiện là chỉ dùng trong thời gian ngắn (vài ngày) và với liều được khuyến cáo. Tuy nhiên, vào cuối thai kỳ, nếu lạm dụng thuốc có thể dẫn đến các ảnh hưởng bất lợi trên trẻ sơ sinh. Do đó, phải luôn hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc và không được dùng quá liều khuyến cáo. Phụ nữ cho con bú Thuốc này rất dễ tiết vào sữa mẹ. Vì thuốc có tính chất an thần, có thể ảnh hưởng đến trẻ (ngủ lịm, giảm trương lực) hoặc trái lại gây kích thích (mất ngủ), không được dùng thuốc trong thời gian cho con bú. Nói chung, trong thời gian mang thai và cho con bú, phải luôn hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng thuốc. Tương tác với các thuốc khác Các phối hợp không nên dùng Rượu Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin, có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc. Do đó, tránh dùng thuốc cùng với thức uống hoặc các thuốc có chứa cồn. Sultoprid Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh, do thuốc có ảnh hưởng đến điện sinh lý. Các phối hợp cần cân nhắc Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc chống trầm cảm, barbiturat, benzodiazepin, clonidin và dẫn chất, thuốc ngủ, dẫn chất morphin (giảm đau và chống ho), methadon, thuốc an thần, thuốc chống lo âu): làm tăng hoạt tính ức chế thần kinh trung ương, ảnh hưởng đến sự tỉnh táo. Do đó, có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc. Atropin và những chất có hoạt tính giống atropin khác (thuốc kháng viêm, thuốc điều trị parkinson nhóm kháng cholinergic, thuốc chống co thắt kiểu atropin, disopyramid, thuốc an thần họ phenothiazin): làm tăng tác dụng không mong muốn kiểu atropin như bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Bảo quản
Bảo quản Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây