Thành phần
Hoạt chất: Trimetazidine dihydrochloride 20 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, talc, màu ponceau 4R.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định
Thuốc Trimetazidin Stella được chỉ định dùng cho người lớn như liệu pháp bổ sung hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Các thuốc tim mạch khác.
Mã ATC: C01EB15
Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym 3 - ketoacyl - CoA thiolase chuỗi dài. Ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học
Trimetazidine khi uống được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2 giờ kế từ lúc uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương, sau khi dùng liều duy nhất trimetazidine 20 mg, đạt khoảng 55 ng/ml. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 - 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị. Với thể tích phân phối là 4,8 lít/kg cho thấy mức độ khuếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ gắn protein thấp, giá trị đo được in vitro là 16%. Thời gian bán thải của trimetazidine là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.
Cách dùng
Cách dùng
Dùng đường uống, dùng cùng bữa ăn.
Liều dùng
Liều thông thường: Mỗi lần uống 1 viên x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/phút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút) liêu dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidine đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Có rất ít thông tin về quá liều trimetazidine.
Cách xử trí
Nên điều trị triệu chứng.
Tác dụng phụ
* Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Toàn thân: Suy nhược
- Ngoài da: Mẩn ngứa, ngứa, mày đay.
* Hiếm gặp (1/1000 < ADR < 1/10000)
- Các rối loạn trên hệ tim mạch: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, hồi hợp, tim đập nhanh. Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân ddang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
* Không rõ
- Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có thể liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc.
- Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ)
- Táo bón
- Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
- Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban phát xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Viêm gan
Lưu ý
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Thận trọng
- Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
- Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
- Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như:
+ Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
+ Bệnh nhân trên 75 tuổi.
THAI KÌ
Tránh dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi đang dùng thuốc.
LÁI XE
Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
* Tương tác của thuốc
Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là thuốc gây ức chế enzim chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển háo ở gan. Cần thận trọng khi phối hợp với một thuốc khác.
* Tương kị của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tương kị của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.