Thuốc nhỏ mắt, mũi Polydoxancol Hataphar điều trị viêm nhiễm mắt và mũi (5ml) Thuốc nhỏ mắt, mũi Polydoxancol Hataphar điều trị viêm nhiễm mắt và mũi (5ml) điều trị các bệnh viêm nhiễm ở mắt và mũi. THUKC0929 Thuốc Số lượng: 0
  • Thuốc nhỏ mắt, mũi Polydoxancol Hataphar điều trị viêm nhiễm mắt và mũi (5ml)

  • Công dụng: điều trị các bệnh viêm nhiễm ở mắt và mũi.

  • Thành phần chính: Dexamethason natri phosphat, Cloramfenicol

  • Nhà sản xuất: Dược Phẩm Hà Tây

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 5ml

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-24776-16

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thuốc Polydoxancol chứa các thành phần sau: Chloramphenicol hàm lượng 25mg Naphazoline nitrat hàm lượng 2,5mg Dexamethasone natri phosphat hàm lượng 5mg Các tá dược khác vừa đủ 5ml.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Polydoxancol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Các bệnh viêm nhiễm ở mắt, mũi: Đau mắt, mắt đỏ, sưng ngứa, chảy nước mắt, viêm mũi, viêm xoang, điều trị sau mổ mắt, mũi. Dược lực học Dexamethason: Dexamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, hoạt lực chống viêm mạnh gấp 25 lần hydrocortison. Giống như các kháng viêm glucocorticoid khác, một trong những tác động của dexamethason là ức chế phospholipase A2, giai đoạn đầu của quá trình tổng hợp prostaglandin. Dexamethason cũng ngăn chặn hiện tượng hoá ứng động của bạch cầu đa nhân trung tính tiến về ổ viêm. Dexamethason được dùng tại chỗ như ở kết mạc, ống tai ngoài hoặc niêm mạc mũi để điều trị triệu chứng viêm hay dị ứng ở ống tai ngoài hoặc mắt. Liệu pháp corticosteroid tra mắt không chữa khỏi bệnh nên cần xác định hoặc loại trừ nguyên nhân viêm, nếu có thể. Cloramphenicol: Là kháng sinh có trọng lượng phân tử thấp, chủ yếu tác dụng trên vi khuẩn Gram dương, Gram âm, xoắn khuẩn, Salmonella, Chlamydia (mắt hột). Cơ chế tác dụng của cloramphenicol là ức chế có trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Naphazolin nitrat: Là một thuốc giống thần kinh giao cảm loại α có tác dụng làm co tại chỗ nhanh, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc. Khi nhỏ vào kết mạc, naphazolin gây co tại chỗ các tiểu động mạch và làm giảm sung huyết tạm thời, và cũng có thể bị sung huyết trở lại. Naphazolin có thể gây giãn đồng tử khi nhỏ mắt, nhưng với nồng độ thường dùng làm thuốc tan máu ở mắt thì tác dụng này không đáng kể. Thuốc không có tác dụng trong điều trị phản ứng mẫn cảm chậm như viêm da - kết mạc do tiếp xúc. Dược động học Dexamethason natri phosphat: Trong vòng 10 đến 20 phút sau khi nhỏ một liều dexamethason vào mắt, thuốc này sẽ hiện diện với nồng độ cao ở kết mạc và ở giác mạc. Cloramphenicol: Cloramphenicol thấm rất nhanh vào giác mạc và có thể đo được nồng độ hiệu quả về mặt điều trị từ 3 - 6 mcg/ml trong thủy dịch sau khi nhỏ thuốc từ 15 - 30 phút. Thời gian bán hủy của cloramphenicol là 3 - 5 giờ. Ở mắt bị viêm, thời gian thuốc lưu lại trong mắt có thể ngắn hơn khá nhiều. Naphazolin nitrat: Sau khi nhỏ dung dịch naphazolin trên niêm mạc hay kết mạc, tác dụng co mạch đạt được trong vòng 10 phút và kéo dài trong khoảng 2 - 6 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân. Chưa có thông báo về phân bố và thải trừ của thuốc ở dạng nhỏ mắt.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc nhỏ mắt - mũi. Liều dùng Mỗi lần nhỏ 2 - 3 giọt, ngày 4 - 5 lần. Trường hợp cấp tính có thể nhỏ mỗi giờ 1 giọt. Lọ thuốc đã mở nút chỉ dùng trong 14 ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Không có trường hợp quá liều khi nhỏ mắt. Trong trường hợp uống nhầm lọ thuốc nhỏ mắt có thể gây nên các triệu chứng sau: loạn nhịp tim, tái nhợt, toát mồ hôi, giãn đồng tử và tăng huyết áp. Sử dụng các biện pháp đặc hiệu để làm giảm hấp thu, không có thuốc đối kháng đặc hiệu.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Polydoxancol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thuốc có thể gây kích ứng tại chỗ, cảm giác xót nhẹ thoáng qua ngay khi nhỏ thuốc, thuốc có thể xuống miệng gây vị đắng. Dùng thuốc trong nhiều tuần có thể gây tăng nhãn áp có hồi phục ở bệnh nhân nhạy cảm. Do đó cần kiểm tra nhãn áp thường xuyên. Điều trị tại chỗ lâu dài với corticoid có thể gây các phản ứng phụ toàn thân đặc biệt ở trẻ em. Một số trường hợp gây bỏng giác mạc và đục thuỷ tinh thể. Loạn sản máu bất hồi phục một phần (thiếu máu bất sản, giảm 3 dòng tế bào máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, không có bạch cầu hạt) đã xảy ra ở một vài trường hợp riêng lẻ sau điều trị bằng cloramphenicol nhỏ mắt. Những phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ naphazolin ở liều điều trị. Mặc dù thuốc co mạch được dùng liều thấp trong thuốc nhỏ tại chỗ, tác động giống giao cảm toàn thân vẫn có thể xảy ra, đặc biệt ở trẻ em và người già. Trống ngực, loạn nhịp tim, tăng trương lực, nhức đầu, đổ mồ hôi, tăng nhãn áp và xung huyết phản ứng có thể xảy ra. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định Thuốc Polydoxancolchống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Viêm loét giác mạc, nhiễm Herpes simplex hay các virus khác ở mắt, nấm mắt. Người bị bệnh glaucoma, glôcôm góc đóng. Rối loạn chức năng gan nặng và bệnh về máu nặng do suy tủy xương, tiền sử gia đình có suy tủy xương. Phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh. Nhiễm vi khuẩn lao, thủng màng nhĩ. Thận trọng khi sử dụng Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Trẻ em dưới 2 tuổi, không dùng thuốc kéo dài lâu ngày, lặp lại nhiều lần. Sau 7 - 8 ngày điều trị nếu tình trạng mắt không được cải thiện, cần cân nhắc lựa chọn một biện pháp điều trị khác. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc không gây ảnh hưởng. Thời kỳ mang thai Cloramphenicol dễ dàng đi qua hàng rào nhau thai và được tiết vào sữa mẹ. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú vì có thể gây khuyết tật nặng ở trẻ sơ sinh hay trẻ bú mẹ. Thời kỳ cho con bú Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì cloramphenicol dễ dàng được tiết vào sữa mẹ. Tương tác thuốc Không nên dùng đồng thời cloramphenicol với các thuốc diệt khuẩn (penicillin, cephalosporin, gentamicin, tetracyclin, polymycin B, vancomycin hoặc sulphadiazin). Cũng không nên dùng đồng thời với các thuốc điều trị toàn thân có tác dụng phụ trên hệ tạo máu. Các thuốc sulphonylurea, các dẫn xuất của coumarin, thuốc hydantoins và methotrexat. Mặc dù ít quan trọng, cũng nên cân nhắc các tương tác thuốc đã biết đối với các corticoid dùng toàn thân. Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nhẹ.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây