Thành phần
Thành phần:
Mỗi 30 ml chứa:
Triprolidin hydroclorid 7,5 mg
Phenylephrin hydroclorid 30 mg
Dextromethorphan hydrobromid 60 mg
Công dụng-chỉ định
Chỉ định
Thuốc Trindifed-Dm Agimexpharm 30ml được chỉ định dùng trong các trường hợp giảm triệu chứng trong các bệnh đường hô hấp trên: Làm giảm sung huyết mũi và chống ho, trị ho khan kèm theo chảy nước mũi, nghẹt mũi.
Dược lực học
Triprolidin hydroclorid, một dẫn chất của propylamin, là một thuốc kháng Histamin thế hệ 1. Triprolidin ức chế tác dụng của Histamin do ức chế thụ thể H1, cũng có tác dụng gây buồn ngủ nhẹ và kháng muscarin.
Phenylephrin hydroclorid là một thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm α1(α1 - adrenergic) có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể α1 - adrenergic lam co mạch máu và làm tăng huyết áp. Phenylephrin hydroclorid phối hợp trong thuốc này với tác dụng làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh, giảm triệu chứng nghẹt mũi.
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích; có hiệu quả trong điều trị ho mạn tính, không có đờm.
Dược động học
Sau khi uống, thuốc được hấp thu ở ống tiêu hóa và chuyển hóa ở gan, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu. Tác dụng xuất hiện 15 - 60 phút sau khi uống thuốc và kéo dài từ 4 - 6 giờ. Một nửa liều uống vào được carboxyl hóa và được đào thải theo nước tiểu, Nửa đời của thuốc là 3 - 5 giờ hoặc hơn. Thuốc vào được sữa mẹ.
Dextromethorphan hydrobromid: Được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 - 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl.
Cách dùng
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml x 3 lần/ngày.
Trẻ em 6 - 12 tuổi : 5ml x 3 lần/ngày.
Trẻ em 2 - < 6 tuổi : 2,5ml x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều biểu hiện như: Ngủ gà, ngủ lịm, chóng mặt, mất phối hợp cử động, yếu, giảm trương lực, ức chế hô hấp, khô da và niêm mạc, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, sốt cao, tăng hoạt động, kích thích, c0 giật, tiểu khó, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều nên ngừng dùng thuốc ngay; có thể gây nôn, uống than hoạt; đưa bệnh nhân đến bệnh viện và báo ngay cho bác sĩ thông tin về quá liều Trindifed - DM để được xử trí kịp thời.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Trindifed-Dm Agimexpharm 30ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà.
Ngoài ra thuốc còn gây nổi mẩn, nhịp tim nhanh, khô miệng, mũi và họng, buồn nôn, nôn hoặc rối loạn tiêu hoá.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Trindifed-DM Agimexpharm 30ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với Triprolidin, Phenylephrine, mẫn cảm chéo với pseudoephedrin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành.
Tăng huyết áp nặng, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất. Cường giáp nặng hoặc Glôcôm góc đóng.
Dung dịch 10% không dùng cho trẻ nhỏ hoặc người cao tuổi.
Cơn hen cấp.
Đang được điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxydase hoặc mới dùng thuốc này chưa được 2 tuần (nếu dùng triprolidin phối với pseudoephedrin).
Trẻ em dưới 4 tháng tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng thận trọng ở người suy gan hoặc thận nặng.
Tránh dùng đồng thời Trindifed-DM với rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của cáo thuốc này.
Thận trọng ở bệnh nhân glôcôm góc đóng, phì đại tuyến tiền liệt, cường giáp trạng nặng, thiếu máu tim nặng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở một số người bệnh sử dụng Trindifed-DM có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Tuy Trindifed-DM không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng thuốc này với phụ, nữ cho con bú vì thuốc được tiết vào sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Triprolidine HCL
Triprolidin cũng như các thuốc kháng histamin khác, đều làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như rượu, các barbituric, thuốc ngủ, các opioid, các thuốc an thần và thuốc liệt thần kinh. Không dùng đồng thời các thuốc này với triprolidin.
Các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) có thể làm tăng tác dụng kháng muscarin của triprolidin và của thuốc kháng histamin khác.
Thuốc kháng histamin như triprolidin có tác dụng hiệp đồng với các thuốc kháng muscarin như atropin, thuốc chống trầm cảm ba vòng và các hợp chất tương tự.
Phenylephrin HCL
Monoamine Oxidase (MAO): Tác dụng kích thích tim và tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin hydroclorid được tăng cường, nếu trước đó đã dùng thuốc ức chế MAO là do chuyển hóa phenylephrin bị giảm đi. Tác dụng kích thích tim và tác dụng tăng huyết áp sẽ mạnh hơn rất nhiều, nếu dùng phenylephrin uống so với tiêm, vì sự giảm chuyển hóa của phenylephrin ở ruột làm tăng hấp thu thuốc. Vì vậy, không được dùng phenylephrin hydroclorid uống phối hợp với thuốc ức chế MAO.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramin) hoặc guanethidin cũng làm tăng tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.
Atropin sulfat và các thuốc liệt thể mi khác khi phối hợp với phenylephrin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phan xa, làm tăng tác dụng tăng huyết áp và giãn đồng tử của phenylephrin.
Dextromethorphan hydrobromide
Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Quinidin ức chế cytochrome P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản
Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.