Thuốc Neometin Genome điều trị viêm âm đạo (Hộp 1 vỉ x 10 viên) Thuốc Neometin Genome điều trị viêm âm đạo (Hộp 1 vỉ x 10 viên) điều trị viêm âm đạo với các tác nhân sinh mủ, viêm âm đạo do nấm THUKC0818 Thuốc Số lượng: 0Viên
  • Thuốc Neometin Genome điều trị viêm âm đạo (Hộp 1 vỉ x 10 viên)

  • Công dụng: điều trị viêm âm đạo với các tác nhân sinh mủ, viêm âm đạo do nấm

  • Thành phần chính: Metronidazol, Neomycin, Nystatin

  • Nhà sản xuất: Genome Pharmaceutical

  • Xuất xứ: Pakistan

  • Dạng bào chế: Viên đạn đặt âm đạo

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VN-17936-14

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần Metronidazol 500mg; Neomycin 108,3mg; Nystatin 22,73mg. Tá dược: Pvp k30, IPA, Primojel (wet), Primojel (dry), Kyron T-314, Magnesium stearat, Talc, Avicel 102 (diluent).
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Neometin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị viêm âm đạo với các tác nhân sinh mủ, viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo do nấm Candida albicans, viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men, viêm âm đạo bong vảy. Dược lực học Nystatin là kháng sinh kháng nấm có tác dụng kìm hãm và diệt nấm in vitro chống lại nhiều loại nấm men và nấm mốc kiểu nấm men. Nó liên kết với sterol trong màng tế bào của nấm làm thay đổi tính thấm của màng gây rò rỉ các thành phần trong tế bào. Nystatin liên kết với ergosterol, một thành phần chính của màng tế bào nấm. Khi đủ số lượng, nó tạo ra các lỗ hổng trên màng tế bào dẫn đến rò rỉ ion K+ và nấm bị tiêu diệt. Ergosterol là thành phần đặc trưng của nấm, do đó, thuốc không có tác dụng như vậy trên động vật hoặc thực vật. Thí nghiệm chứng minh neomycin diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein trong tế bào vi khuẩn nhạy cảm. Nó chủ yếu chống lại trực khuẩn gram âm, nhưng không có tác dụng đối với vi khuẩn gram dương. Neomycin chống lại Escherichia coli và nhóm Klebsiella-Enterobacter in vitro. Neomycin không chống lại hệ vi khuẩn kỵ khí đường ruột. Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 - nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam/ml. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/ Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác. Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên. Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: Metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo. Đặc tính chống nấm, chống ngứa, chống vi khuẩn giúp điều trị viêm âm đạo có hiệu quả. Dược động học Hấp thu: Nystatin không được hấp thu qua da hay qua niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa. Neomycin hấp thu rất kém qua da hay niêm mạc. Sự hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương. Khi được hấp thu thuốc sẽ được thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Sinh khả dụng cùa metronidazol khi dùng thuốc đặt âm đạo vào khoảng 20-25%. Sự hấp thụ xảy ra từ từ cho nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2 mg/ml sau khi dùng liều 500mg. Phân bố: Metronidazol phân bố rộng rãi trong cơ thể. Nó có mặt ở hầu hết các mô và dịch cơ thể bao gồm: Mật, xương, sữa mẹ, dịch não tủy, nước bọt, gan, tinh dịch, chất tiết âm đạo và đạt nồng độ tương tự như trong huyết tương. Nó cũng đi qua nhau thai và xâm nhập nhanh chóng vào vòng tuần hoàn thai nhi. Metronidazol liên kết với protein huyết tương vào khoảng 10 - 20%. Chuyển hóa: Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid, nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 7 giờ. Thải trừ: Phần metronidazol được hấp thu vào máu được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa và dưới dạng chất mẹ, một lượng nhỏ có ở trong phân.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc nên được đưa vào sâu bên trong âm đạo nhờ dụng cụ hỗ trợ. Sau khi đặt thuốc, bệnh nhân cần nằm trong 10-15 phút. Dụng cụ hỗ trợ đặt thuốc phải được rửa sạch và phơi khô sau khi mỗi lần sử dụng Liều dùng Sử dụng 1 viên thuốc đặt âm đạo mỗi ngày trong 10 ngày liên tiếp. Tùy vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng âm đạo, liều có thể tăng đến hai viên mỗi ngày trong 10 ngày liên tiếp. Điều trị nên được tiếp tục trong thời gian hành kinh. Trường hợp viêm nấm âm đạo cần tăng thời gian điều trị gấp đôi. Để lấy viên dễ dàng từ bao bì, dải nhôm nên được rạch dọc theo chiều dài của nó bằng kéo. Trước khi đặt, viên thuốc cần được làm ẩm bằng cách ngâm trong nước khoảng 20 đến 30 giây. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Quá liều Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Neometin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Da và mô dưới da: Phản ứng dị ứng da. Toàn thân và tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, các phản ứng đau nhức khi bắt đầu điều trị. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định Thuốc Neometin không sử dụng ở những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thận trọng khi sử dụng Bệnh nhân cần được hướng dẫn không giao hợp qua âm đạo trong khi điều trị với thuốc này. Nếu một phản ứng quá mẫn xảy ra, ngay lập tức ngưng sử dụng thuốc và thực hiện các biện pháp thích hợp. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thận trọng vì thuốc có thể gây ra chóng mặt. Thời kỳ mang thai Metronidazol chống chỉ định trong thời gian đầu mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng do đã có thông báo nguy cơ quái thai khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Thời kỳ cho con bú Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh nên ngừng bú khi điều trị bằng thuốc này. Nếu thuốc được sử dụng trong thời kỳ mang thai, hoặc nếu bệnh nhân mang thai trong khi dùng thuốc này, bệnh nhân nên được thông báo về những mối nguy hiểm tiềm tàng đối với thai nhi. Tương tác thuốc Với dạng viên đặt này chưa thấy có các tương tác thuốc được tìm thấy.
Bảo quản
Bảo quản Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây