Thành phần
Thành phần:
Bromocamphor 20mg; Xanh methylen 20mg
Công dụng-chỉ định
Chỉ định:
Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không có biến chứng.
Dược lực học
Methylene blue: Có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô. Thuốc có liên kết không phục hồi với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng.
Bromo camphor: Có tác dụng giảm đau, sát trùng nhẹ ở đường tiết niệu dưới.
Dược động học
Methylene blue được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Tại các mô, methylene blue nhanh chóng bị khử thành xanh leukomethylen, bền vững dưới dạng muối, dạng phức hoặc dưới dạng kết hợp trong nước tiểu. Methylene blue thải trừ qua nước tiểu (75%) và mật (25%), hầu hết ở dưới dạng leukomethylen không màu. Khi tiếp xúc với không khí nước tiểu chuyển sang màu xanh da trời do sản phẩm oxy hóa là xanh methylen sulfon.
Bromo camphor hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, thải trừ qua da, hô hấp ở dạng nguyên thủy hay qua thận ở dạng glycuro liên hợp.
Cách dùng
Liều lượng - Cách dùng
- Dùng uống .
- Dùng cho người lớn 6 - 9 viên, chia làm 3 lần/ngày. Uống thuốc với một ít nước trong các bữa ăn.
Quá liều
Liên quan đến Methylene blue:
Quá liều: làm tăng methemoglobin huyết, khó thở, bồn chồn, kích ứng đường tiết niệu.
Xử trí: bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần.
Liên quan đến Bromo camphor:
Quá liều: nôn, ói, co giật.
Xử trí: rửa ruột và điều trị triệu chứng.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xanh methylen thường dùng trong thời gian ngắn. Thuốc có thể gây thiếu máu và một số triệu chứng ở đường tiêu hoá khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch liều cao.
Thường gặp: thiếu máu, tan máu.
Ít gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, đau đầu, sốt, hạ huyết áp, đau vùng trước tim, kích ứng bàng quang, da có màu xanh.
Lưu ý
Chống chỉ định:
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase vì xanh methylen có thể gây tan máu cấp ở những người bệnh này.
- Người bị suy thận.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Không điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat vì có thể biến đổi clorat thành hypoclorit có độc tính cao hơn.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.