Thành phần
Thành phần
Hoạt chất: Tetracycline hydrochloride 500mg.
Tá dược: Talc, tinh bột sắn vừa đủ 1 viên.
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định)
Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Tetracycline:
- Nhiễm khuẩn do Chlamydia: bệnh Nicolas-Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis;...
- Nhiễm khuẩn do Rickettsia.
- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis.
- Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibriocholerae).
- Trứng cá.
- Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng.
- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như Quinine để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.
Do mức độ kháng thuốc của vi khuẩn chỉ nên dùng Tetracycline khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
Dược lực học
- Tetracycline là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do Tetracycline gắn vào đơn vị 30S của ribosome và ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Phổ tác dụng: Tetracycline có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả Gram âm và Gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí; thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, Sprochaete.
Dược động học
Khoảng 80% Tetracycline được hấp thu qua đường tiêu hóa khi uống thuốc vào lúc đói, sự hấp thu bị ảnh hưởng khi có mặt ion kim loại hóa trị 2 và 3, sữa và thức ăn. Tetracycline phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể, qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ. Khoảng 55% liều uống được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chưa biến đổi.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng
Uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn, nên uống với nhiều nước ở tư thế đứng, không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc:
- Người lớn: 2 - 4 viên/24 giờ, chia 2 - 4 lần.
- Trẻ em từ 8 - 15 tuổi: 10 - 25mg/kg/24 giờ, chia 3 - 4 lần (không quá 2g/24 giờ).
Quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời,...
- Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn phản vệ, thiếu máu tan huyết,...
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Tetracycline hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 8 tuổi.
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng:
Người cao tuổi; bệnh nhân suy chức năng gan, thận; bệnh nhân bị Lupus ban đỏ toàn thân.
Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Thai kỳ và cho con bú
Không dùng Tetracycline cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác với các thuốc khác
- Khi dùng chung Tetracycline với:
+ Các cation hóa trị 2, 3 (nhôm, bismuth, calci, sắt, magnesi, kẽm), natri bicarbonate, colestipol, sữa và các sản phẩm từ sữa: làm giảm sự hấp thu của Tetracycline.
+ Các thuốc lợi tiểu: làm tăng khả năng gây độc thận của Tetracycline.
+ Các retinoid: làm gia tăng áp lực hộp sọ.
+ Lithium, Digoxin, Theophylline, các thuốc kháng đông đường uống: làm gia tăng nồng độ các chất này trong cơ thể.
- Tetracycline làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống, giảm hoạt lực của Penicillin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn.
Bảo quản
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.