Sikemeron trị viêm da dị ứng (Hộp 1 tuýp 10 gam) Sikemeron trị viêm da dị ứng (Hộp 1 tuýp 10 gam) Điều trị viêm da dị ứng (eczema, vết trầy, hăm,...); ban vảy nến, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng. THUKC1021 Thuốc Số lượng: 0
  • Sikemeron trị viêm da dị ứng (Hộp 1 tuýp 10 gam)

  • Công dụng: Điều trị viêm da dị ứng (eczema, vết trầy, hăm,...); ban vảy nến, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng.

  • Thành phần chính: Gentamicin, Betamethason, Clotrimazol

  • Nhà sản xuất: Vidipha

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Kem bôi da

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10 gam

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-23695-15

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần: Mỗi tuýp 10g chứa: Clotrimazol: 100mg Betamethason dipropionat: 6,4mg Gentamicin sulfat: 10.000 IU tá dược: Polawax, cetyl alcohol, propylen glycol, glycerin, paraffin, polysorbat 80, acid citric methylparaben, natri jauryl sulfat, titan dioxyd, nước tinh khiét.
Công dụng-chỉ định
CHỈ ĐỊNH: - Viêm da dị ứng (eczema, vét trầy, hăm,...) - Ban vảy nến, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng. DƯỢC LỰC HỌC: Clotrimazol - Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus va Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli. - Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. - Invitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis va cac loai Candida. - Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi khang clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến. Betamethason dipropionat: Betamethason cé tac dung glucocorticoid rat manh, kém theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị úng. Dùng bôi ngoài da. Gentamicin sulfat: Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra pecilinase và kháng methicilin. DƯỢC ĐỘNG HỌC: Clotrimazol: Dùng bôi trên da, clotrimazol rất ít được hấp thu: Sáu giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1% clotrimazol phóng xạ trên da nguyên vẹn và da bị viêm cấp, nồng độ clotrimazol thay đổi từ 100 microgam/cnŸ trong lớp sừng đến 0,5 - 1 microgam/cm* trong lớp gai va 0,1 microgam/cm? trong lớp mô dưới da. Betamethason dipropionat: Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách. Gentamicin sulfat: + Đã có báo cáo về sự hấp thu toàn thân của gentamicin và các aminoglycosid khác sau khi bôi trên vùng da bị hở và vết bỏng. + Thuốc ít gắn với protein huyết tương. Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong. + Nửa đời huyết tương của gentamicin từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận. Ở trạng thái ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml. Tuy vậy, gentamicin tích lũy với một mức độ nào đó ở các mô của cơ thể, nhất là trong thận.Vì khoảng cách giữa liều điều trị và liều gây độc của gentamicin tương đối nhỏ, do đó đòi hồi phải có sự theo dõi cẩn thận.
Cách dùng
LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG: - Cách dùng: rửa nhẹ vùng da bị tổn thương bằng nước sạch hoặc nước muối sinh lý. Có thể dùng thêm xà phòng loãng trong trường hợp vùng da bị tổn thương quá bẩn. Đợi da khô hoàn toàn mớibôi thuốc. - Liều dùng: bôi một lớp mỏng lên vùng da bị nhiễm một đến ba lần một ngày. Chú ý:Vùng đầu nhọn ở nắp ngoài để mở đầu tuýp. Văn chặt nắp sau khi dùng QUÁ LIỀU, XỬ TRÍ: Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ. Cách điều trị được khuyến cáo như sau: + Thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc để loại aminoglycosid ra khỏi máu của người bệnh suy thận. + Dùng các thuốc kháng Cholinesterase, các muối canxi hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị chẹn thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ kéo dài và suy hô hấp hoặc liệt (ngừng thở) có thể xảy ra khi dùng hai hoặc nhiều aminoglycosid đồng thời. Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. - Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh yếu cơ. - Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu, đặc biệt chú ý đến cân bằng Natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Tác dụng phụ
TAC DUNG KHONG MONG MUON: Do clotrimazol: các phản ứng tại chỗ (>1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da. Do corticoid: có thể có kích ứng, teo da, mỏng da, viêm nang, rậm lông, nổi vân da, nổi ban, rối loạn sắc tố tại chỗ. Tác dụng phụ giống như khi dùng corticoid toàn thân có thể xảy ra, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh, và khi dùng dài ngày trên diện rộng. + Thường gặp: mất kali, giữ natri, giữ nước; kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và củatrẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường; yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn + Ít gặp: sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ; glocom, đục thể thủy tinh; loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản. + Hiếm gặp: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch; tăng áp lực nội sọ lành tính; các ; phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc. Do gentamicin: + Thudng gặp: nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt). + Ít gặp: nhiễm độc thân có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ; úc chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô và liệt cơ. + Hiém gap: Phan ứng phản vệ; rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tang bilirubin máu) Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Lưu ý
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nàocủa thuốc. - Nhiễm nấm toàn thân. - Loét da, lao da, nhiễm virus ngoài da. THẬN TRỌNG: - Tránh sử dụng trên các vết thương hở, vùng da bị tổn thương. - Cẩn thận khi dùng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú (không nên dùng với lượng lớn hoặc trong thời gian dài). - Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân. - Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm với Clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp. - Phải điều trị thuôc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn. Tránh những nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm. Chú ý đề phòng dùng betamethason trên diện rộng và kéo dài có thể dẫn đến p + Ma&tcollagen va teo da, rối loạn sắc tố datại chỗ. + Gây hấp thu toàn thân nên có thể gây tác dụng không mong muốn như sử dụng corticoid toàn thân - Ức chế vỏ thượng thận, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh. - Đã có báo cáo về sự suy giảm trục hạ đổi - tuyến yên - tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, sự chậm tăng trưởng, chậm tăng cân, và tăng áp lực nội sọ ở trẻ em khi dùng corticoid tại chỗ. Các biểu hiện của sự suy thượng thận trẻ em bao gồm nồng độ cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, nhúc đầu và phù gai thị hai bên. PHỤ NỮ MANG THAI: thận trọng khi sử dụng PHỤ NỮ CHO CON BÚ: thận trọngkhi sử dụng LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: (chưa có tài liệu) TƯƠNG TÁC THUỐC: + Clotrimazol: chua có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin vdi cac loai C. albicans. + Gentamicin: việc sử dụng đồng thời genamicin với thuốc gây độc cho than bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc.
Bảo quản
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây