Prednisolon Boston 5mg kháng viêm (lọ 200 viên) Prednisolon Boston 5mg kháng viêm (lọ 200 viên) Trị các rối loạn viêm và dị ứng. THUKC0940 Thuốc Số lượng: 0
  • Prednisolon Boston 5mg kháng viêm (lọ 200 viên)

  • Công dụng: Trị các rối loạn viêm và dị ứng.

  • Thành phần chính: Prednisolon

  • Nhà sản xuất: Boston Pharma

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Quy cách đóng gói: Lọ 200 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-27816-17

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần Prednisolon 5mg.
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định) Viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi. Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng bao gồm cả phản vệ. Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối. Dược lực học Prednisolone là một glucocorticoid có tác dụng rõ rệt kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Khả năng kháng viêm của các corticoid cơ bản được thể hiện theo các cơ chế: Ức chế sự kết dính bạch cầu và các đại thực bào, ngăn chặn sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm. Ức chế chức năng của các tế bào lympho và của các đại thực bào của mô. Giảm sự hoạt hóa plasminogen thành plasmin. Ức chế hoạt tính của phospholipase A2, giảm sự tổng hợp prostaglandin, leukotrien và các chất liên quan. Dược động học Hấp thu Prednisolone được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và tồn tại ở dạng chất chuyển hóa có hoạt tính. Khả năng hấp thu của prednisolone bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Phân bố Nồng độ đỉnh huyết tương đạt 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Prednisolone gắn kết mạnh với protein huyết tương, mặc dù ít hơn so với hydrocortisone. Prednisolone qua được nhau thai và một lượng nhỏ được bài tiết qua sữa mẹ. Chuyển hóa Prednisolone được chuyển hóa ở gan.Thời gian bán thải 2 - 4 giờ. Thải trừ Prednisolone được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng este sulfate và glucuronide cùng với lượng lớn dưới dạng không đổi prednisolone.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng Người lớn Liều khởi đầu: 5 - 60 mg/ngày, uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng, hoặc dùng liều cách ngày. Liều thường có thể được giảm trong vòng vài ngày nhưng nếu cần phải được tiếp tục trong vài tuần hoặc vài tháng. Liều duy trì: 2,5 - 15 mg/ngày. Có thể bị hội chứng Cushing ở liều > 7,5 mg/ngày nếu dùng lâu dài. Trẻ em Chỉ được dùng trong các trường hợp chỉ định cụ thể với liều tối thiểu trong thời gian ngắn nhất có thể: Kháng viêm và ức chế miễn dịch: 0,1 - 2 mg/kg/ngày, chia làm 1 - 4 lần. Hen phế quản cấp 1 - 2 mg/kg/ngày, chia làm 1 - 2 lần (tối đa 60 mg/ngày), trong 3 - 10 ngày. Điều trị kéo dài: 0,25 - 2 mg/kg/ngày, uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng hoặc cách ngày khi cần để kiểm soát hen. Hội chứng thận hư Khởi đầu 2 mg/kg/ngày hoặc 60 mg/m2/ngày (tối đa 80 mg/ngày), chia làm 1 - 3 lần, đến khi nước tiểu không còn protein trong 3 ngày liên tiếp hoặc trong 4 - 6 tuần. Sau đó, dùng liều duy trì 1 - 2 mg/kg hoặc 40 mg/m2, dùng cách ngày vào buổi sáng trong 4 tuần. Duy trì dài hạn nếu tái phát thường xuyên: 0,5 - 1,0 mg/kg, dùng cách ngày trong 3 - 6 tháng. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Rối loạn điện giải: Hạ huyết áp, kiềm máu, giữ nước muối đôi khi gây tăng huyết áp dẫn đến suy tim sung huyết. Rối loạn nội tiết chuyển hóa: hội chứng Cushing; ngừng tiết ACTH, (có khi vĩnh viễn), giảm dung nạp glucose hồi phục được, đái đường tiềm ẩn, ngừng tăng trưởng ở trẻ em, đôi khi kinh nguyệt không đều, rậm lông. Rối loạn cơ xương: teo cơ, yếu cơ, loãng xương (có khi vĩnh viễn, gãy xương bệnh lý, đặc biệt lún đốt sống, hoại tử xương không nhiễm khuẩn của cổ xương đùi, đứt dây chằng. Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày-tá tràng, xuất huyết, thủng, loét ruột non, viêm tụy cấp. Rối loạn da: teo da, chậm liền sẹo, ban xuất huyết, bầm máu, mụn trứng cá, rậm lông. Rối loạn thần kinh: hưng phấn quá độ, sảng khoái, rối lọan giấc ngủ. Hiếm khi hưng cảm quá độ, lẫn tâm thần, sảng mộng, co giật khi ngưng dùng thuốc. Rối loạn mắt: tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể-tăng áp lực nội sọ (do ngừng thuốc đột ngột).
Lưu ý
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định) Nhiễm trùng mắt chảy mủ cấp tính chưa điều trị, nhiễm Herpes simplex bề mặt cấp (viêm gai giác mạc), bệnh thủy đậu, bệnh đậu bò, các bệnh giác mạc và kết mạc khác do virus, lao mắt, nấm mắt. Nhiễm khuẩn nặng trừ shock nhiễm khuẩn và lao màng não. Đã quá mẫn với prednisolon. Nhiễm trùng do do virus, nấm hoặc lao. Đang dùng vaccin virus sống. Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng) Tiền sử viêm giác mạc do nhiễm Herpes simplex. Dùng nhiều và kéo dài. Sử dụng thận trọng với những người bị loãng xương, người mới nối thông( ruột, mạch máu ), rối loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Sử dụng thận trọng prednisolon toàn thân cho người cao tuổi vì nguy cơ những tác dụng không mong muốn. Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi tiêm trong khớp cần đảm bảo vô trùng tuyệt đối. Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin. Tương tác với các thuốc khác Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytocrom P450 và là cơ chất của enzym P450 CYP3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hoá của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon. Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn. Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày. Thai kỳ và cho con bú Thời kỳ mang thai Prednisolone qua được nhau thai và có thể gây nguy hiểm cho thai nhi khi dùng ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật và trên người gợi ý rằng dùng corticosteroid trong 3 tháng đầu của thời kỳ mang thai làm tăng nguy cơ sứt môi, hở hàm ếch, giảm tăng trưởng thai trong tử cung và giảm trọng lượng khi sinh. Dùng corticosteroid cho người mẹ trong thời kỳ mang thai có thể gây thiểu năng thượng thận ở trẻ sơ sinh. Nếu dùng prednisolone trong thời kỳ mang thai hoặc bắt đầu có thai khi đang dùng thuốc, cán bộ y tế phải báo trước cho bệnh nhân mối nguy hiểm đối với thai nhi. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con. Thời kỳ cho con bú Prednisolone tiết vào sữa mẹ với nồng độ trong sữa bằng 5 – 25% nồng độ trong huyết thanh, bằng khoảng 0,14% liều dùng hàng ngày của mẹ. Nên cẩn thận khi dùng prednisolone cho phụ nữ cho con bú. Mẹ dùng liều cao corticosteroid trong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng, phát triển của trẻ bú mẹ và ảnh hưởng đến sản xuất corticosteroid nội sinh. Phải cân nhắc lợi ích/nguy cơ cho của mẹ và con. Nếu buộc phải dùng prednisolone cho phụ nữ cho con bú, phải dùng liều thấp nhất đủ để đạt hiệu quả lâm sàng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây