Pentinox 400mg điều trị ký sinh trùng giun, sán (Hộp 1 vỉ x 1 viên) Pentinox 400mg điều trị ký sinh trùng giun, sán (Hộp 1 vỉ x 1 viên) Điều trị Nhiễm sán lá gan, Nhiễm giun đũa, Nhiễm giun kim, Nhiễm giun lươn, Nhiễm giun tóc, Nhiễm giun móc THUKC0907 Thuốc Số lượng: 0
  • Pentinox 400mg điều trị ký sinh trùng giun, sán (Hộp 1 vỉ x 1 viên)

  • Công dụng: Điều trị Nhiễm sán lá gan, Nhiễm giun đũa, Nhiễm giun kim, Nhiễm giun lươn, Nhiễm giun tóc, Nhiễm giun móc

  • Thành phần chính: Albendazole

  • Nhà sản xuất: SPM

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nhai

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-27337-17

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần: Albendazole 400mg
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Pentinox Pentinox 400mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Nhiễm một loại hoặc nhiều ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun tóc, giun móc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Taenia solium), sán bò (T.saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O.sinensis. Albendazole cũng có hiệu quả trên nhiễm ấu trùng di trú ở da, nhiễm ấu trùng sán lợn ở não (Neurocysticercosis). Nhiễm nang sán. Dược lực học Albendazole là dẫn chất của benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan đến mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis), giun xoắn (Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở da và cơ, các loại sán dãi và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E.multilocularis và E.neurocysticercosis). Albendazole có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc. Cơ chế tác dụng chính của albendazole cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng Dược động học Hấp thu Ở người, sau khi uống, albendazole được hấp thu rất kém (5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Để có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài. Do chuyển hóa bước một quá mạnh,nên không thấy albendazole hoặc chỉ thấy ở dạng vết trong vết thương. Sau khi uống một liều duy nhất 400mg albendazole, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 - 0,55mcg/ml sau 1 giờ đến 4 giờ. Khi dùng thuốc với thức ăn nhiều dầu mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 - 4 lần. Có sự khác nhau lớn giữa các cá thể về nồng độ albendazole sulfoxid trong huyết tương. Đó có thể là do sự hấp thu thất thường và do sự khác nhau về tốc độ chuyển hóa thuốc. Phân bố Albendazole sulfoxid liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazole sulfoxid trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Albendazole sulfoxid qua được hàng rào máu não – tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương. Chuyển hóa Albendazole bị oxy hóa nhanh và hoàn toàn, thành chất chuyển hóa vẫn còn có tác dụng là albendazole sulfoxid, sau đó lại bị chuyển hóa tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazole sulfon. Thải trừ Albendazol có nửa đời thải trừ khỏi huyết tương khoảng 9 giờ.Chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hóa sulfon và các chất chuyển hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.
Cách dùng
Cách dùng Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói và tẩy. Liều dùng Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc Người lớn và trẻ em > 2 tuổi Uống liều duy nhất 400mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần. Trẻ em 1 - 2 tuổi Uống liều duy nhất 200mg. Có thể điều trị lặp lại sau 3 tuần. Ấu trùng di trú ở da Người lớn Uống 400mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Trẻ em Uống 5mg/kg/ngày, uống 3 ngày. Bệnh nang sán Người lớn Uống 800mg mỗi ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần. Trẻ em từ 6 tuổi trở lên Uống 10 - 15mg/kg/ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần. Trẻ em chưa tới 6 tuổi Liều lượng chưa được xác định. Ấu trùng sán lợn ở não Người lớn Uống 5mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần. Trẻ em Xem lại liều người lớn. Strongyloides (giun lươn) Người lớn và trẻ em > 2 tuổi Uống 400mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần. Trẻ em 1 - 2 tuổi Uống 200mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Albendazole có thể gây giảm bạch cầu nói chung (dưới 1% người bệnh điều trị) và phục hồi lại được. Hiếm gặp các phản ứng nặng hơn, kể cả giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, hoặc giảm các loại huyết cầu. Phải xét nghiệm công thức máu khi bắt đầu chu kỳ điều trị 28 ngày và 2 tuần một lần trong khi điều trị. Vẫn tiếp tục điều trị được bằng albendazole nếu lượng bạch cầu giảm ít và không giảm nặng thêm. Albendazole có thể làm tăng enzym gan từ nhẹ đến mức vừa phải ở 16% người bệnh, nhưng lại trở về bình thường khi ngừng điều trị. Thử nghiệm chức năng gan (các transaminase) phải được tiến hành trước khi bắt đầu mỗi chu kỳ điều trị và ít nhất 2 tuần một lần trong khi điều trị. Nếu enzym gan tăng nhiều, nên ngừng dùng albendazole. Sau đó lại có thể điều trị bằng albendazole khi enzym gan trở về mức trước điều trị, nhưng cần xét nghiệm nhiều lần hơn khi tái điều trị. Người bệnh được điều trị ấu trùng sán lợn có tổn thương não,nên dùng thêm corticosteroid và thuốc chống co giật. Uống hoặc tiêm tĩnh mạch corticosteroid sẽ ngăn cản được những cơn tăng áp suất nội sọ trong tuần đầu tiên khi điều trị bệnh ấu trùng sán này. Bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (Neurocystic - errosis), có thể có ảnh hưởng đến võng mạc tuy rất hiếm. Vì vậy, trước khi điều trị, nên xét nghiệm những tổn thương võng mạc của người bệnh. Nếu thấy đã có tổn thương võng mạc rồi thì nên cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị so với tác hại làm hư hỏng võng mạc do albendazole gây ra. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Pentinox 400mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Còn thiếu các thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra trên phạm vi rộng để đánh giá rõ hơn độ an toàn của thuốc. Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu. Trong điều trị bệnh nang sán và bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (Neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn. Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan ( 3,8% trong bệnh nang sán). Thường gặp, ADR > 1/100 Sốt, nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bình thường, đau bụng buồn nôn, nôn, rụng tóc (phục hồi được). Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, ban da, mày đay, suy thận cấp. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Pentinox 400mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất nhóm benzimidazol. Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Tiền sử nhiễm độc tủy xương. Phụ nữ mang thai. Thận trọng khi sử dụng Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi điều trị bằng albendazole cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã nhìn thấy người bệnh bị nhiễm độc gan. Cần cẩn trọng với người bị bệnh về máu. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Nên thận trọng khi dùng thuốc nếu cần lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu chóng mặt. Thời kỳ mang thai Không nên dùng albendazole cho phụ nữ mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai sau ít nhất 1 tháng sử dụng albendazole. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ có thai thì phải dừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai. Thời kỳ cho con bú Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần phải hết sức thận trọng khi dùng albendazole cho phụ nữ cho con bú. Tương tác thuốc Dexamethason Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều albendazole (15mg/kg/ngày). Praziquantel Praziquantel( 40mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazole sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazole đơn độc (400mg). Cimetidin Nồng độ albendazole sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10mg/kg/ngày) so với dùng albendazole đơn độc (20mg/kg/ngày). Theophylin Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8mg) không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazole (400mg).
Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây