Metronidazole Mekophar 250mg trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên) Metronidazole Mekophar 250mg trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Điều trị viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amip, nhiễm khuẩn do sinh vật kị khí. THUKC0774 Thuốc Số lượng: 0Viên
  • Metronidazole Mekophar 250mg trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)

  • Công dụng: Điều trị viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amip, nhiễm khuẩn do sinh vật kị khí.

  • Thành phần chính: Metronidazole

  • Nhà sản xuất: Hóa - Dược phẩm Mekophar

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-23807-15

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần Hoạt chất: Metronidazole 250mg Tá dược: Povidone, lactose, tinh bột sắn, sodium starch glycolate, talc, magnesium stearate vừa đủ 1 viên.
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định) - Nhiễm Trichomonas vaginalis ở đường niệu - sinh dục. - Bệnh do amip (lỵ amip, áp xe gan). - Viêm âm đạo không đặc hiệu. - Bệnh do Giardia Iamblia, Dracunculus medinensis. - Viêm loét miệng, trứng cá đỏ. - Điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí nhạy cảm khu trú hay toàn thân. - Dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật ở bệnh nhân phải phẫu thuật đường mật, đại trực tràng, phụ khoa. - Viêm loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác). Dược lực học Metronidazole, dẫn chất nitro-imidazole, có tác dụng điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis và có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazole chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Dược động học Metronidazole thường được hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương xấp xỉ 10µg/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500mg. Khoảng 10-20% metronidazole liên kết với protein huyết tương. Metronidazole khuếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể, nước bọt và sữa mẹ. Metronidazole chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronide.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng Uống cùng hoặc sau bữa ăn. Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sỹ. Liều đề nghị: * Bệnh do amip: một đợt dùng từ 5 -10 ngày. - Lỵ amip cấp do E. histolytica: có thể dùng đơn độc hoặc tốt hơn là phối hợp với iodoquinol hoặc với diloxanide furoate. + Người lớn: uống 3 viên, ngày 3 lần. + Trẻ em: uống 35 - 40mg/kg thể trọng/ngày, chia 3 lần. - Áp xe gan do amip: + Người lớn: 2-3 viên, ngày 3 lần. + Trẻ em: uống 35 - 40mg/kg thể trọng/ngày, chia 3 lần. * Bệnh do Trichomonas đường niệu - sinh dục: cần điều trị cho cả bạn tình. Có 3 cách điều trị: - Uống 1 liều duy nhất 2g (8 viên), vào buổi tối trước khi đi ngủ. - Hoặc dùng 7 ngày: uống 1 viên x 3 lần/ngày. - Hoặc dùng 10 ngày: + Nam: uống 1 viên x 2 lần/ngày. + Nữ: uống 1 viên x 2 lần/ngày và đặt thêm 1 viên đặt phụ khoa vào buổi tối trước khi đi ngủ. * Bệnh do Giardia. - Người lớn: uống 1 lần 2g/ngày trong 3 ngày hoặc 1 viên x 3 lần/ngày trong 5 - 7 ngày. - Trẻ em: uống 15mg/kg thể trọng/ngày, chia 3 lần trong 5 - 10 ngày. * Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: - Người lớn: uống 7,5mg/kg thể trọng (tối đa 1g), cách 6 giờ 1 lần, dùng trong 7 ngày hoặc lâu hơn. - Trẻ em: uống 7,5mg/kg, cách 8 giờ 1 lần. * Điều trị nhiễm H. pylori: 2 viên x 3 lần/ngày, phối hợp với hợp chất bismuth hoặc chất ức chế bơm proton và các kháng sinh khác (clarithromycin hoặc amoxicillin) trong 1 - 2 tuần. * Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 - 30mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Thường phối hợp với kháng sinh β-lactam hoặc aminoglycoside.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ - Thường gặp: buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu. - Ít gặp: giảm bạch cầu. - Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu, phồng rộp da, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu. - Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định Mẫn cảm với dẫn chất nitro-imidazole hay một trong các thành phần của thuốc. Cảnh báo và thận trọng - Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần. - Thuốc có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển. - Theo dõi công thức bạch cầu ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc khi điều trị liều cao và kéo dài. - Cần giảm liều ở người suy gan nặng. - Metronidazole có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzyme oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nồn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Không uống rượu, các thức uống có cồn trong thời gian dùng thuốc. - Metronidazole có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng. Lái xe và vận hành máy móc Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy Thai kỳ và cho con bú - Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu thai kỳ, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai ở 6 tháng cuối thai kỳ. - Metronidazole bài tiết vào sữa mẹ, phụ nữ cho con bú nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng metronidazole. Tương tác với các thuốc khác - Metronidazole tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc. - Metronidazole có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn. - Dùng đồng thời metronidazole và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazole nên metronidazole thải trừ nhanh hơn. - Dùng metronidazole cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc. - Metronidazole tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực. - Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây