Mecefix-B.E 250mg trị các nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm (2 vỉ x 10 viên) Mecefix-B.E 250mg trị các nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm (2 vỉ x 10 viên) Điều trị nhiễm trùng bởi vi khuẩn nhạy cảm. THUKC0749 Thuốc Số lượng: 0Viên
  • Mecefix-B.E 250mg trị các nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm (2 vỉ x 10 viên)

  • Công dụng: Điều trị nhiễm trùng bởi vi khuẩn nhạy cảm.

  • Thành phần chính: Cefixime

  • Nhà sản xuất: Merap Group

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nang cứng

  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-29378-18

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần Hoạt chất: Cefixim 250mg, Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định) Cefixim được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau gây bởi những vi khuẩn nhạy cảm: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng do vi khuẩn, viêm amiđan, viêm tai giữa, viêm xoang. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và cơn cấp của viêm phế quản mãn. - Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: Viêm bàng quang cấp. - Lậu không biến chứng. Dược lực học Cefixim là kháng sinh diệt khuẩn và ổn định dưới sự thuỷ phân của nhiều Beta - lactamase. Cefixim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ ba. Cũng như các Cephalosporin khác, tác động diệt khuẩn của Cefixim là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào. Cefixim ổn định cao dưới sự hiện diện của nhiều enzyme Beta - lactamase. Nhờ kết quả này mà nhiều vi khuẩn đề kháng với Penicillin và một số Cephalosporin dưới sự hiện diện của men beta - lactamase có thể nhạy cảm với Cefixim. Cefixim đã được chỉ ra rằng hoạt tính đối với hầu hết các chủng vi khuẩn sau trên cả in vitro và các nhiễm khuẩn lâm sàng: - Các vi khuẩn Gram - dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. - Các vi khuẩn Gram - âm: Haemophilus influenzae (các chủng tiết và không tiết beta - lactamase), Moraxella (Branhamella) catarrhalis (phần lớn là tiết beta - lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng tiết và không tiết Penicillinase). Cefixim có hoạt tính đối với hầu hết các chủng vi khuẩn sau trên in vitro, tuy nhiên hiệu quả trên lâm sàng chưa được xác minh: - Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus agalactiae. - Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus parainfluenzae (các chủng tiết và không tiết beta -lactamase), Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Pasteurella species, Salmonella species, Shigella species, Citrobacter amalonaticus, Citrobacter diversus, Serratia marcescens. Chú ý: Các loài Pseudomonas, các chủng Streptococcus nhóm D (kể các Enterococci), Listeria monocy togenes, hầu hết các chủng Staphylococci (bao gồm các chủng kháng Methicillin) và hầu hết các chủng Enterobacter đề kháng với Cefixim. Thêm vào đó, hầu hết các chủng Bacteroides fragilis và Clostridia đề kháng với Cefixim. Dược động học Cefixim dùng đường uống, được hấp thu khoảng 40 - 50% với sự có mặt hay không của thức ăn; tuy nhiên thời gian để sự hấp thu đạt tối đa tăng khoảng 0.8 giờ khi dùng cùng với thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 đến 3g/ml và 3.7 - 4.6 g/ml sau khi uống một liều duy nhất 200 và 400mg khoảng 4 giờ. Thời gian bán thải huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài trong trường hợp bị suy thận. Khoảng 65% Cefixim trong máu được gắn với protein huyết tương. Thông tin về sự phân bố của Cefixim trong các mô và dịch cơ thể bị giới hạn. Thuốc qua nhau thai. Khoảng 20% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Trên 60% có thể được chuyển hóa không qua thận; không có bằng chứng về sự chuyển hóa nhưng chắc chắn rằng một phần được bài tiết ra phân qua đường mật.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng Liều dùng thông thường đường uống: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi Liều khuyến cáo 200 - 400mg mỗi ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia làm hai lần. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: 200 mg/lần/ngày. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:400 mg/ngày. - Trong trường hợp viêm xoang:phải dùng liều điều trị từ 10 - 14 ngày. - Điều trị lậu không biến chứng:Liều khuyến cáo là 400mg uống một lần duy nhất. Trẻ nhỏ và trẻ em dưới 12 tuổi Liều đề nghị là 8 mg/kg mỗi ngày, dùng liều duy nhất hay chia làm 2 lần. Những bệnh nhân có triệu chứng nặng hơn hoặc hiệu quả không đầy đủ, có thể tăng liều lên 6mg/kg hai lần mỗi ngày. Đối với trẻ có cân nặng trên 50kg hoặc trẻ trên 12 tuổi: liều khuyến cáo theo mức liều của người lớn. Bệnh nhân suy thận Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng. Đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 20 mL/phút, liều dùng không vượt quá 200 mg/ngày. Hướng dẫn cách pha MECEFIX-B.E (Cefixim, cốm pha hỗn dịch) - Đổ cốm từ gói thuốc vào cốc. - Thêm nước (có thể thay bằng nước hoa quả lạnh hoặc sữa) - Khuấy kỹ và uống ngay Quá liều Rửa dạ dày có thể được chỉ định tuy nhiên không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cefixim không được loại ra khỏi máu một lượng lớn bởi sự thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc. Phản ứng phụ trên một số nhỏ những người tình nguyện khỏe mạnh khi uống liều duy nhất 2g Cefixim không khác những bệnh nhân được điều trị ở liều khuyến nghị.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ - Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn và nôn. Vài trường hợp viêm kết tràng giả mạc đã được phát hiện trong các nghiên cứu. Các triệu chứng khởi đầu của viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị. - Phản ứng quá mẫn: Nổi ban da, mày đay, sốt do thuốc, và ngứa. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, và phản ứng giống bệnh huyết thanh đã có báo cáo. - Gan: Tăng nhất thời SGPT, SGOT và Phosphatase kiềm. - Thận: Tăng nhất thời BUN hoặc Creatinine. - Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu hoặc chóng mặt. - Hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và giảm lượng tiểu cầu thoáng qua. Kéo dài thời gian prothrombin hiếm khi gặp. - Các tác dụng phụ khác: Ngứa sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định Cefixim chống chỉ định cho những bệnh nhân đã biết dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin. Cảnh báo và thận trọng - Thận trọng với bệnh nhân có phản ứng dị ứng trước đó với Cephalosporin, Penicillin. Tỉ lệ dị ứng chéo giữa các kháng sinh beta - lactam với bệnh nhân có tiền sử dị ứng Penicillin có thể xảy ra. - Lưu ý: khả năng phát triển các vi khuẩn đề kháng mà kết quả có thể là do sự tăng trưởng quá mức, đặc biệt khi điều trị lâu dài. - Mức độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng Cefixim cho trẻ dưới 6 tháng tuổi là chưa được ghi nhận, nên thận trọng khi sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi. - Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng. Lái xe và vận hành máy móc Vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc. Thai kỳ và cho con bú Phụ nữ có thai: An toàn cho phụ nữ có thai chưa được xác minh, chỉ sử dụng khi thật cần thiết Phụ nữ cho con bú: Không biết Cefixim có tiết qua sữa người hay không, chỉ sử dụng khi thật cần thiết Tương tác với các thuốc khác Tăng nồng độ Carbamazepine đã được báo cáo khi dùng đồng thời với Cefixim. Thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính giả đã được báo cáo trong khi điều trị với các kháng sinh Cephalosporin khác, vì thế nên nhận ra rằng thử nghiệm Coomb dương tính có thể là do thuốc. Các thuốc chống đông máu: Đã có báo cáo tăng thời gian prothrombine sau khi dùng đồng thời Cefixim với thuốc chống đông máu (như Warfarin).
Bảo quản
Bảo quản Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30°C,tránh ánh sáng trực tiếp.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây