Thành phần
Hoạt chất: Tixocortol pivalate 1% (0.1g/10ml).
Tá dược: Cetylpyridin chlorid, alcol benzyl, natri chlorid, natri dihydro phosphat dihydrat, dung dịch natri hydroxid, nước cất.
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định)
Các bệnh viêm và dị ứng ở vùng mũi họng: viêm mũi dị ứng, viêm mũi sung huyết cấp và mãn tính, viêm mũi vận mạch.
Dược lực học
Corticosteroid tác dụng tại chỗ: chống dị ứng, kháng viêm.
Tixocortol pivalate có tác dụng tại chỗ của các corticosteroid liên quan nhưng không có hoạt tính corticosteroid đáng kể ngoài tác dụng tại nơi dùng thuốc ở người.
Xịt 130 lần liều điều trị mỗi ngày ở người không dẫn tới bất kỳ tác dụng toàn thân nào của glucocorticoid.
PIVALONE 1% hỗn dịch xịt mũi không làm cản trở việc làm khô thoáng niêm mạc mũi qua cơ chế vận động của các vi nhung mao trên bề mặt niêm mạc.
Dược động học
Các nghiên cứu tiến hành trên động vật và người cho thấy tixocortol pivalate chuyển hóa cực nhanh, điều này giải thích cho việc thuốc không có các tác động toàn thân đáng kể của corticosteroid ở người.
Tixocortol pivalate được hấp thu tốt qua đường uống; tuy nhiên, ngay cả khi uống 1 lượng lớn (2g), chỉ có các chất chuyển hóa không có hoạt tính, không có tác dụng của glucocorticoid được tìm thấy trong tuần hoàn. Điều này là do tốc độ phân hủy rất nhanh của tixocortol pivalate, chủ yếu ở gan.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng
Lắc chai thuốc trước khi sử dụng, xịt 1-2 lần vào mỗi bên mũi, 2-4 lần một ngày.
Hướng dẫn sử dụng:
- Lắc mạnh chai thuốc trước mỗi lần sử dụng mở nắp bảo vệ.
- Xịt thử 4 đến 5 lần trước lần xịt đầu tiên và trong quá trình điều trị.
- Đặt đầu xịt theo phương thẳng đứng vào mũi và ấn mạnh vào van. Đóng lại nắp bảo vệ sau mỗi lần sử dụng.
Chú ý: Phải tuân thủ theo các bước. Đừng bao giờ cố gắng làm biến đổi đầu xịt.
Quá liều
Không có trường hợp quá liều tixocortol nào được biết đến.
Tác dụng phụ
- Phân loại theo hệ cơ quan
Rất thường gặp ≥1/10
Thường gặp ≥1/100 đến <1/10
Ít gặp ≥1/1,000 đến <1/100
Hiếm gặp ≥1/10,000 đến <1/1,000
Rất hiếm gặp <1/10.000
Tần số không rõ (không thể ước lượng dữ liệu có sẵn)
+ Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn*
+ Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khô mũi*, đau mũi#, chảy máu cam
+ Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch*
+ Rối loạn chung và tình trạng tại nơi dùng thuốc: Phù mặt*
* Các phản ứng này mất khi ngưng điều trị.
# Có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng với thuốc.
- Chảy máu cam.
- Xuất hiện nhiễm nấm hoặc vi rút trong quá trình điều trị và có biểu hiện bội nhiễm nặng tại chỗ.
Thận trọng
Dùng thuốc sau khi đã xỉ mũi hoặc làm sạch mũi.
Trong trường hợp có các dấu hiệu nhiễm khuẩn toàn thân, cần cân nhắc điều trị bằng một kháng sinh toàn thân.
Đã có những trường hợp bị tích mỡ ngoài màng cứng, hắc võng mạc trung tâm thanh dịch và bệnh u tế bào ưa crom có liên quan đến việc sử dụng corticosteroid toàn thân. Việc sử dụng lâu dài thuốc corticosteroid dưới dạng hít hoặc dạng bôi có thể cũng liên quan đến những tác động toàn thân có thể xảy ra này.
*Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này không làm ảnh hường đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
*Thai kỳ
Về nguyên tắc chung, bạn luôn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào nếu đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho còn bú.
Trong một nghiên cứu về độc tính lên khả năng sinh sản ở chuột cống, tixocortol không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và không gây quái thai, mặc dù đã có hiện tượng gây quái thai trong một nghiên cứu trên thỏ (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).
Vì các nghiên cứu về sinh sản trên người không được thực hiện đầy đủ với tixocortol, nên chỉ được sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú sau khi đã đánh giá cẩn trọng tỷ lệ lợi ích - nguy cơ đối với mẹ và thai nhi/trẻ.
Tương tác thuốc
Không có báo cáo nào về tương tác thuốc với tixocortol.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C