Glotadol Flu trị cảm cúm, cảm lạnh (Hộp 10 vỉ x 10 viên) Glotadol Flu trị cảm cúm, cảm lạnh (Hộp 10 vỉ x 10 viên) Trị triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh. THUKC0625 Thuốc Số lượng: 0Viên
  • Glotadol Flu trị cảm cúm, cảm lạnh (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

  • Công dụng: Trị triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh.

  • Thành phần chính: Dextromethorphan, Paracetamol, Phenylephrin, Guaifenesin

  • Nhà sản xuất: Glomed

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-20716-14

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Guaifenesin 200mg, Phenylephrin hydroclorid 10mg, Dextromethorphan hydrobromid 15mg. Tá dược vừa đủ 1 viên: Maltodextrin, acid citric monohydrat, natri starch glycolat, pregelatinized starch, povidon K30, cellulose vi tinh thể 102, silic dioxyd thể keo, talc, magnesi stearat, opadry AMB yellow.
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định) Làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm như: sốt, ho, các cơn đau nhức nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi. Làm loãng đàm và dịch tiết đường hô hấp, giúp dễ khạc đàm.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên mỗi ngày. Trẻ từ 6 tuổi đến 11 tuổi: uống 1/2 viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên mỗi ngày. Nên uống thuốc với một ly nước đầy. Quá liều Do paracetamol Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng và xanh xao thường xuất hiện trong giờ đầu. Quá liều từ 10 g trở lên (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hủy hoại tế bào gan, dẫn đến hoại tử gan hoàn toàn và không hồi phục; toan chuyển hóa và bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết. Ngoài ra, nồng độ aminotransferase và bilirubin huyết tương tăng, thời gian prothrombin kéo dài, có thể xuất hiện sau 12-48 giờ. Xử trí: Rửa dạ dày hoặc cho uống than hoạt để loại trừ ngay thuốc đã uống. Tiêm tĩnh mạch hoặc cho uống N-acetylcystein, thuốc giải độc đặc hiệu của paracetamol, hiệu quả nhất là trước giờ thứ 10 sau khi dùng quá liều. Do phenylephrin Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều do phenylephrin bao gồm mệt mỏi quá mức, đổ mồ hôi, chóng mặt, nhịp tim chậm, tăng huyết áp nghiêm trọng và hôn mê. Xử trí: Trước hết dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thế dùng các chất gây giãn mạch tác động nhanh như glyceryl trinitrat trong trường hợp tăng huyết áp nghiêm trọng. Do guaifenesin Triệu chứng: Guaifenesin có độc tính thấp. Liều quá cao có thế xảy ra buồn nôn và nôn. Xử trí: Làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Do dextromethorphan Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật. Xử trí: Chuyển ngay bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất. Điều trị hỗ trợ. Tiêm tĩnh mạch nhanh naloxon để giải độc dextromethorphan Quá liều Triệu chứng Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Các triệu chứng liên quan đến quá liều thuốc ức chế men chuyển bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở nhanh, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, chóng mặt, lo lắng và ho. Các triệu chứng khi dùng quá liều hydrochlorothiazid là tăng bài niệu, suy giảm nhận thức (hôn mê), co giật, liệt, rối loạn nhịp tim và suy thận. Các triệu chứng khác của hydrochlorothiazid là tăng bài niệu, trầm cảm về ý thức (hôn mê), co giật, liệt, rối loạn nhịp tim và suy thận. Nếu có dùng kèm thuốc trợ tim digitalis, tình trạng hạ kali máu có thể gây nên loạn nhịp tim. Xử trí Khuyến cáo xử trí quá liều là truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Nếu tụt huyết áp nặng xảy ra, nên đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa. Cũng có thể xem xét điều trị với angiotensin II đường truyền và/hoặc catecholamin tiêm tĩnh mạch nếu có sẵn. Nếu mới uống thuốc, áp dụng các biện pháp nhằm đào thải lisinopril (như gây nôn, rửa dạ dày, uống chất hấp thụ và natri sulfat). Có thể loại lisinopril ra khỏi hệ tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu (xem phần “Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng”). Đặt máy tạo nhịp được chỉ định trong tình trạng chậm nhịp tim kháng trị. Cần theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn, nồng độ chất điện giải và creatinin trong huyết thanh. Nhịp tim chậm hoặc các phản ứng thần kinh phế vị kéo dài nên được điều trị triệu chứng bằng atropin.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Tác dụng phụ do paracetamol thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc. Hiếm khi nổi mẩn, ban đỏ hay mày đay. Các tác dụng ngoại ý do phenylephrin gây ra bao gồm giảm thị lực, rối loạn tiêu hóa, bồn chồn, lo lắng, hồi hộp, khó chịu ở bụng và ngực, khó chịu thượng vị, run, khó thở, xanh xao, tăng huyết áp kèm theo đau đầu và nôn. Guaifenesin gây khó chịu dạ dày - ruột, buồn nôn, nôn, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, phát ban, giảm acid uric, sỏi đường tiết niệu. Dextromethorphan thường gây mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng. Thỉnh thoảng nổi mày đay và buồn ngủ nhẹ. Ức chế thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra trong trường hợp quá liều. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện dấu hiệu mới bất thường, sưng phù hay phát ban, cảm thấy hồi hộp, chóng mặt và mất ngủ, các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày hoặc có sốt kèm theo. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định Quá mẫn với các thành phần của thuốc, trẻ em dưới 6 tuổi. Suy gan hay suy thận nặng, thiếu glucose - 6 - phosphat dehydrogenase. Cường giáp nặng, bệnh tim mạch hay động mạch vành nặng, tăng huyết áp nặng, nhanh tâm thất, dùng chung hay trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase. Ho mạn tính kéo dài do hút thuốc, do hen, viêm phế quản mạn hay khí phế thũng, ho nhiều đàm. Cảnh báo và thận trọng Paracetamol nên được dùng thận trọng trên người nghiện rượu, bệnh nhân có chức năng gan hoặc thận bị suy yếu. Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Nên thận trọng khi dùng phenylephrin trên người có bệnh tim mạch, tăng huyết áp, glaucom góc hẹp, bệnh tuyến giáp, tiếu đường, phình động mạch chủ, xơ vữa động mạch, người già trên 60 tuổi. Không tự ý sử dụng guaifenesin quá 7 ngày mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Guaifenesin được coi là không an toàn khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin do thuốc gây rối loạn chuyển hóa porphyrin trên động vật thí nghiệm. Tránh uống rượu trong suốt thời gian điều trị với dextromethorphan. Lạm dụng dextromethorphan có thể xảy ra khi dùng thuốc với liều cao và kéo dài. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Thai kỳ và cho con bú Sử dụng trên phụ nữ có thai: Chưa xác định được tính an toàn của thuốc dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với thai nhi. Do vậy, chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Sử dụng trên phụ nữ cho con bú: Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ khi người mẹ dùng paracetamol. Phenylephrin và guaifenesin có thể qua được sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Do vậy, nên quyết định ngừng cho trẻ bú hoặc ngừng thuốc tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Tương tác với các thuốc khác Paracetamol Uống dài ngày với liều cao paracetamol có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như coumarin hay dẫn xuất indandion. Dùng đồng thời paracetamol và phenothiazin có thể gây hạ sốt nghiêm trọng. uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan. Nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan tăng khi dùng paracetamol liều cao và kéo dài trong khi đang dùng các thuốc gây cảm ứng enzym ở microsom thế gan như isoniazid hoặc thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin). Thải trừ của paracetamol có thế bị ảnh hưởng và nồng độ paracetamol trong huyết tương có thể thay đổi khi dùng chung với probenecid. Colestyramin làm giảm hấp thu paracetamol nếu được dùng trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống paracetamol. Phenylephrin Phenylephrin có thể làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim như rung tâm thất nếu được dùng trong quá trình gây mê bằng các thuốc gây mê đường hô hấp như cyclopropan và halothan. Chuyển hóa phenylephrin bị ảnh hưởng bởi các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOIs). Phản ứng quá mẫn được báo cáo khi dùng phenylephrin đường uống cho bệnh nhân đang dùng debrisoquin. Guaifenesin Không sử dụng chế phẩm phối hợp guaifenesin với dextromethorphan cho bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase. Cần thận trọng khi sử dụng chế phẩm phối hợp của guaifenesin và phenylpropanolamin cho bệnh nhân tăng huyết áp, có bệnh tim, đái tháo đường. Dextromethorphan Các phản ứng nghiêm trọng và đôi khi nguy hại đến tính mạng đã được báo cáo khi dùng dextromethorphan ở bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase. Dextromethorphan được chuyển hóa qua gan lần đầu bởi hệ enzym cytochrom P450 2D6. Vì vậy, khả năng tương tác giữa dextromethorphan với các thuốc ức chế enzym này như amiodaron,fluoxetin, haloperidol, paroxetin, propafenon, quinidin, và thioridazin cũng nên được chú ý. Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu, các thuốc kháng histamin và một vài thuốc hướng tâm thần có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Bảo quản
Bảo quản Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây