Nhận

0G

Vitamin C 500mg Khapharco (H 10*10 viên)

điều trị bệnh Scorbut hay phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh Thalassemia.
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Taustin 0.4%

sử dụng hỗ trợ bệnh nhân điều trị loạn dưỡng giác mạc; viêm giác mạc, bệnh suy yếu và chấn thương mắt, đục thủy tinh thể (do tuổi già, bệnh tiểu đường, chấn thương, bức xạ); chấn thương giác mạc, viêm giác mạc (như là một chất kích thích các quá trình phục hồi do tổn thương giác mạc, bệnh nhân mổ mộng, loạn dưỡng giác mạc sau mổ, tái tạo biểu mô giác mạc trong viêm loét giác mạc cũng như loại bỏ sự rối loạn chuyển hoá của tế bào mắt, bình thường hoá chức năng màng tế bào, tối ưu hoá các quá trình tạo năng lượng và trao đổi chất); biểu hiện đầu tiên của bệnh tăng nhãn áp (kết hợp với β-blockers để cải thiện dòng chảy của dịch chất lỏng trong nhãn cầu). Phòng và phối hợp điều trị bệnh cận thị, khô mắt, làm giảm các triệu chứng khô mắt, nóng rát, mỏi mắt do khói bụi, máy điều hòa nhiệt độ, sử dụng máy tính, điện thoại trong thời gian dài, những người thường xuyên đeo kính áp tròng.
Nhận

0G

Boganic premium (Lọ 30 viên) Traphaco

Boganic Premium là công thức phối hợp Cao Boganic GACP, Glutathion và các chất chống oxy hóa khác được thiết kế để thúc đẩy quá trình chống gốc tự do, tăng cường sức đề kháng, bổ gan, giải độc gan.
Nhận

0G

Cedesfarnin Đồng Nai (hộp 2 vỉ x 15 viên)

Viên nén Cedesfarnin là sự kết hợp giữa hai tác động kháng viêm của betamethason và tác động kháng histamin H1 của dexclorpheniramin maleat. Việc phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleat giúp đảm bảo hiệu quả điều trị tương đương và giảm tác dụng phụ nhờ vào việc giảm liều corticoid so với khi chỉ dùng riêng corticoid đó ở liều cao hơn.
Nhận

0G

Tetracyclin 500mg Thanh Hóa (H 10 *10 viên)

Do mức độ kháng thuôc nghiêm trọng của vi khuẩn và do đã có nhiều loại thuốc kháng khuẩn khác nên cần hạn chế sử dụng Tetracyclin. Tuy nhiên, thuốc vẫn còn một số chỉ định, cụ thể là:
- Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis); viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis...
- Nhiễm khuẩn do Rickettsia.
- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis.
- Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae).
- Trứng cá.
- Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.
- Chỉ nên dùng Tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
Nhận

0G

Dạ hương trà xanh (Chai 100ml)

Vệ sinh vùng kín hằng ngày, đặc biệt trong thời kỳ ra nhiều huyết trắng, thời kỳ kinh nguyệt, hậu sản, thai nghén góp phần duy trì sinh lý vùng kín, ngăn ngừa viêm nhiễm nấm ngứa.

Vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài cho cả nam và nữ trước và sau khi quan hệ tình dục.

Sử dụng phối hợp trong các phác đồ điều trị viêm nhiễm phụ khoa.

Nhận

0G

Lansopal 30mg (H 3*10 viên)

Lansoprazol 30mg dạng viên nang cứng chứa hoạt chất Lansoprazol được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco. 

Lansoprazol điều trị loét dạ dày, tá tràng, dự phòng viêm thực quản trào ngược. Phối hợp với kháng sinh phù hợp để diệt Helicobacter pylori(H. pylori), điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Điều trị tình trạng tăng tiết acid, bao gồm hội chứng Zollinger – Ellison.

Nhận

0G

Ibartain MR 150mg Vellpharm ( Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Công dụng của Thuốc Ibartain MR 150mg

Chỉ định

Thuốc Ibartain Mr 150mg chỉ định điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng rẽ hoặc/và dùng phối hợp với thuốc chữa cao huyết áp khác.

Dược lực học

Thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin-II (Ang II), có thể ức chế Ang I chuyển hóa thành Ang II, nó có tính đối kháng đặc biệt với việc co giãn mạch máu làm chuyển đổi enzyme thụ thể 1 (AT1), tác dụng đối kháng với AT1 lớn hơn gấp 8500 lần AT2, ngăn ngừa sự gắn kết của Ang II với những thụ thể AT1 mang tính lựa chọn.

Thuốc làm ức chế sự co giãn mạch máu và sự giải phóng aldosterone, làm hạ huyết áp. Thuốc không gây ức chế co giãn mạch máu chuyển đổi enzyme (ACE), thận và các hocmon thụ thể khác; thuốc cũng không gây ức chế con đường có liên quan đến việc điều chỉnh huyết áp và cân bằng natri.

Cơ chế tác dụng:

Irbesartan là chất đối kháng thụ thể typ I của angiotensin II. Irbesartan có tác dụng tương tự losartan, nhưng không phải là tiền dược chất như losartan, nên tác dụng dược lý không phụ thuộc vào sự thủy phân ở gan.

Irbesartan phong bế hoạt động sinh lý của angiotensin II là chất được tạo nên từ angiotensin I trong phản ứng xúc tác bởi men chuyển angiotensin (ACE kininase II).

Angiotensin II là chất co mạch chính của hệ renin- angiotensin và cũng kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và tiết aldosteron. Khi aldosteron được giải phóng, natri và nước sẽ được tái hấp thu, cuối cùng là tăng huyết áp.

Irbesartan phong bế tác dụng co mạch và bài tiết aldosteron của angiotensin II nhờ gắn chọn lọc vào thụ thể ATj của angiotensin II với ái lực mạnh gấp 8500 lần so với gắn vào thụ thể AT2.

Thụ thể AT2 cũng có mặt ở nhiều mô, nhưng không có vai trò trong điều hòa tim mạch.

231.000đ
Nhận

0G

Mibetel Plus Hasan (3 vỉ x 10 viên)

Công dụng của Mibetel Plus

Chỉ định

Thuốc Mibetel Plus được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Dạng thuốc phối hợp liều cố định Mibetel Plus (40mg telmisartan/12,5mg hydroclorothiazid) được chỉ định cho bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan riêng lẻ.

Dược lực học

Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II/thuốc lợi tiểu.

Mibetel Plus là thuốc phối hợp giữa telmisartan (thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II) và hydroclorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid). Sự phối hợp này có tác dụng chống tăng huyết áp hiệp đồng, làm giảm huyết áp ở mức độ cao hơn so với dùng mỗi thành phần đơn lẻ. Mibetel Plus dùng một lần/ngày làm giảm huyết áp hiệu quả và êm dịu trong giới hạn liều điều trị.

Telmisartan

Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (nhóm AT1), có hiệu quả khi dùng đường uống. Telmisartan chiếm chỗ của angiotensin II tại vị trí gắn kết với thụ thể AT1, là vị trí chịu trách nhiệm cho các tác động được biết của angiotensin II. Telmisartan không thể hiện bất kỳ tác động đồng vận từng phần nào trên thụ thể AT1.

Telmisartan gắn kết chọn lọc trên thụ thể AT1, sự gắn kết này có tác động kéo dài. Telmisartan không có ái lực với các thụ thể khác, kể cả AT2 và các thụ thể AT không điển hình khác.

Vai trò chức năng của các thụ thể này chưa được biết rõ, cũng như tác dụng bị kích thích quá mức của chúng do angiotensin II, là chất có nồng độ tăng lên do telmisartan. Nồng độ aldosteron huyết tương được làm giảm bởi telmisartan.

Telmisartan không ức chế renin huyết tương hoặc chọn các kênh ion. Telmisartan không ức chế men chuyển angiotensin (kinase II), men này cũng có tác dụng giáng hóa bradykinin, do đó không gây ra tác dụng phụ qua trung gian bradykinin.

Ở người, liều 80 mg telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tác dụng tăng huyết áp của angiotensin II. Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống.

Hydroclorothiazid

Hydroclorothiazid là một thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Cơ chế tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu thiazid chưa được biết rõ hoàn toàn. Các thiazid ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu các chất điện giải ở các tiểu quản thận, trực tiếp làm tăng đào thải natri và clorid với những lượng tương đương nhau.

Tác động lợi tiểu của hydroclorothiazid là làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt động của renin huyết tương, tăng tiết aldosteron, do đó làm tăng bài tiết kali và bicarbonat trong nước tiểu, và làm giảm kali máu. Dùng đồng thời với telmisartan sẽ làm giảm lượng kali bị mất do các thuốc lợi tiểu thiazid.

Sau khi dùng hydroclorothiazid, tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau 2 giờ, tác động mạnh nhất đạt sau khoảng 4 giờ, duy trì trong khoảng 6 - 12 giờ.

99.000đ
Nhận

0G

Pyme Diapro MR (2 vỉ x 30 viên)

Pyme Diapro Mr 30mg là sản phẩm của công ty cổ phần Pymepharco có thành phần chính Gliclazid đái tháo đường type II không phụ thuộc vào insulin, phối hợp với chế độ ăn kiêng phù hợp, khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.
Nhận

0G

Gastevin 30mg (2 vỉ x 7 viên)

Chỉ định

Thuốc Gastevin 30mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Loét dạ dày tá tràng.
  • Trào ngược dạ dày thực quản.
  • Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc chứng ợ nóng và acid trào ngược.
  • Phối hợp cùng với các thuốc kháng sinh trong liệu trình điều trị nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
  • Điều trị và dự phòng nguy cơ loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân sử dụng NSAIDs.
  • Điều trị làm thuyên giảm triệu chứng ở bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger - Ellison như đau bụng dữ dội, tiêu chảy.
Nhận

0G

AcantanHTZ8-12.5 (h30v)

Acantan Htz 8-12.5 có thành phần chính là Candesartan Cilexetil 8mg và Hydroclorothiazid 12,5 mg, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, do công ty Dược phẩm An Thiên sản xuất.

Thuốc Acantan Htz 8-12.5 được các bác sĩ chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, tuy nhiên không khuyến cáo dùng dạng phối hợp để bắt đầu liệu trình điều trị.

 

Danh mục sản phẩm

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây