Nhận

0G

Panto-Denk 40mg Denk (H 2*14 viên)

Điều trị loét tá tràng, dạ dày, viêm thực quản trào ngược mức độ vừa và nặng.
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Panto-Denk 20mg Denk (H 2*14 viên)

Điều trị loét tá tràng, dạ dày, viêm thực quản trào ngược mức độ nhẹ
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Diane 35 ( H 1 vỉ *21 viên )

Trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng, tránh thai hằng ngày.
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Ciacca Đạt Vi Phú (Tub 10g)

Trị tình trạng da bị mụn trứng cá ở mức độ nhẹ đến vừa phải.
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

MOFEN 400 (H 10*10 VIÊN)

Mofen 400 là thuốc được sử dụng để giảm đau chống viêm từ mức độ nhẹ đến vừa khi gặp các tình trạng như đau đầu, đau răng, bị viêm khớp dạng thấp hay viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Ngoài ra, với nữ giới bị đau bụng kinh, Mofen 400 cũng là sự lựa chọn tốt. Một vài trường hợp đặc biệt khác như người bệnh ung thư, sau cuộc đại phẫu thuật, sử dụng Mofen 400 để giảm đau giúp giảm liều của thuốc có tính gây nghiện.
Nhận

0G

Tetracyclin 500mg Thanh Hóa (H 10 *10 viên)

Do mức độ kháng thuôc nghiêm trọng của vi khuẩn và do đã có nhiều loại thuốc kháng khuẩn khác nên cần hạn chế sử dụng Tetracyclin. Tuy nhiên, thuốc vẫn còn một số chỉ định, cụ thể là:
- Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis); viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis...
- Nhiễm khuẩn do Rickettsia.
- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis.
- Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae).
- Trứng cá.
- Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.
- Chỉ nên dùng Tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
Nhận

0G

Mibetel Plus Hasan (3 vỉ x 10 viên)

Công dụng của Mibetel Plus

Chỉ định

Thuốc Mibetel Plus được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Dạng thuốc phối hợp liều cố định Mibetel Plus (40mg telmisartan/12,5mg hydroclorothiazid) được chỉ định cho bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan riêng lẻ.

Dược lực học

Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II/thuốc lợi tiểu.

Mibetel Plus là thuốc phối hợp giữa telmisartan (thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II) và hydroclorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid). Sự phối hợp này có tác dụng chống tăng huyết áp hiệp đồng, làm giảm huyết áp ở mức độ cao hơn so với dùng mỗi thành phần đơn lẻ. Mibetel Plus dùng một lần/ngày làm giảm huyết áp hiệu quả và êm dịu trong giới hạn liều điều trị.

Telmisartan

Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (nhóm AT1), có hiệu quả khi dùng đường uống. Telmisartan chiếm chỗ của angiotensin II tại vị trí gắn kết với thụ thể AT1, là vị trí chịu trách nhiệm cho các tác động được biết của angiotensin II. Telmisartan không thể hiện bất kỳ tác động đồng vận từng phần nào trên thụ thể AT1.

Telmisartan gắn kết chọn lọc trên thụ thể AT1, sự gắn kết này có tác động kéo dài. Telmisartan không có ái lực với các thụ thể khác, kể cả AT2 và các thụ thể AT không điển hình khác.

Vai trò chức năng của các thụ thể này chưa được biết rõ, cũng như tác dụng bị kích thích quá mức của chúng do angiotensin II, là chất có nồng độ tăng lên do telmisartan. Nồng độ aldosteron huyết tương được làm giảm bởi telmisartan.

Telmisartan không ức chế renin huyết tương hoặc chọn các kênh ion. Telmisartan không ức chế men chuyển angiotensin (kinase II), men này cũng có tác dụng giáng hóa bradykinin, do đó không gây ra tác dụng phụ qua trung gian bradykinin.

Ở người, liều 80 mg telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tác dụng tăng huyết áp của angiotensin II. Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống.

Hydroclorothiazid

Hydroclorothiazid là một thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Cơ chế tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu thiazid chưa được biết rõ hoàn toàn. Các thiazid ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu các chất điện giải ở các tiểu quản thận, trực tiếp làm tăng đào thải natri và clorid với những lượng tương đương nhau.

Tác động lợi tiểu của hydroclorothiazid là làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt động của renin huyết tương, tăng tiết aldosteron, do đó làm tăng bài tiết kali và bicarbonat trong nước tiểu, và làm giảm kali máu. Dùng đồng thời với telmisartan sẽ làm giảm lượng kali bị mất do các thuốc lợi tiểu thiazid.

Sau khi dùng hydroclorothiazid, tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau 2 giờ, tác động mạnh nhất đạt sau khoảng 4 giờ, duy trì trong khoảng 6 - 12 giờ.

99.000đ
Nhận

0G

Zy-10 Forte 100mg DHT

Thuốc Zy-10 Forte là sản phẩm của Công ty Indchemie Health Specialities Pvt. Ltd., thành phần chính Coenzyme-Q10 (Ubidecarenon), là thuốc dùng để điều trị cho bệnh nhân các triệu chứng do suy tim xung huyết gây ra ở mức độ nhẹ, cho bệnh nhân thiếu hụt coenzym-Q10.
 

Danh mục sản phẩm

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây