Nhận

0G

Pariet 20mg Eisai ( H 1*14 viên)

Ðiều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính hoạt động, trào ngược dạ dày- thực quản.
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Normagut ( H 3*10 viên )

Thiết lập và duy trì hoạt động của đường ruột, cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột.
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Lohha trí não (H 3*10 viên)

ngăn ngừa tình trạng teo não sau tai biến, hỗ trợ điều trị và phòng ngừa các bệnh suy giảm trí tuệ đồng thời tăng cường hoạt động của các tế bào não bộ.
Giá bán: Liên hệ
Nhận

0G

Omega 369 Andy (Hộp 60 viên)

Hỗ trợ bổ sung omega 369 tốt cho tim mạch và não bộ.giúp cho tim mạch hoạt động tốt, ổn định huyết áp cho cơ thể, chống xơ vữa động mạch, nhồi mấu cơ tim. Giups cải thiện trí nhớ, tăng cường tập trí, tăng trí thông minh. Hỗ trợ bảo vệ đôi mắt sáng khỏe, giảm tác nhân gây hại cho mắt , giảm mỏi mắt khi sư dụng máy tính, điện thoại , tivi.
Nhận

0G

Ibartain MR 150mg Vellpharm ( Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Công dụng của Thuốc Ibartain MR 150mg

Chỉ định

Thuốc Ibartain Mr 150mg chỉ định điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng rẽ hoặc/và dùng phối hợp với thuốc chữa cao huyết áp khác.

Dược lực học

Thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin-II (Ang II), có thể ức chế Ang I chuyển hóa thành Ang II, nó có tính đối kháng đặc biệt với việc co giãn mạch máu làm chuyển đổi enzyme thụ thể 1 (AT1), tác dụng đối kháng với AT1 lớn hơn gấp 8500 lần AT2, ngăn ngừa sự gắn kết của Ang II với những thụ thể AT1 mang tính lựa chọn.

Thuốc làm ức chế sự co giãn mạch máu và sự giải phóng aldosterone, làm hạ huyết áp. Thuốc không gây ức chế co giãn mạch máu chuyển đổi enzyme (ACE), thận và các hocmon thụ thể khác; thuốc cũng không gây ức chế con đường có liên quan đến việc điều chỉnh huyết áp và cân bằng natri.

Cơ chế tác dụng:

Irbesartan là chất đối kháng thụ thể typ I của angiotensin II. Irbesartan có tác dụng tương tự losartan, nhưng không phải là tiền dược chất như losartan, nên tác dụng dược lý không phụ thuộc vào sự thủy phân ở gan.

Irbesartan phong bế hoạt động sinh lý của angiotensin II là chất được tạo nên từ angiotensin I trong phản ứng xúc tác bởi men chuyển angiotensin (ACE kininase II).

Angiotensin II là chất co mạch chính của hệ renin- angiotensin và cũng kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và tiết aldosteron. Khi aldosteron được giải phóng, natri và nước sẽ được tái hấp thu, cuối cùng là tăng huyết áp.

Irbesartan phong bế tác dụng co mạch và bài tiết aldosteron của angiotensin II nhờ gắn chọn lọc vào thụ thể ATj của angiotensin II với ái lực mạnh gấp 8500 lần so với gắn vào thụ thể AT2.

Thụ thể AT2 cũng có mặt ở nhiều mô, nhưng không có vai trò trong điều hòa tim mạch.

231.000đ
Nhận

0G

Mibetel Plus Hasan (3 vỉ x 10 viên)

Công dụng của Mibetel Plus

Chỉ định

Thuốc Mibetel Plus được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Dạng thuốc phối hợp liều cố định Mibetel Plus (40mg telmisartan/12,5mg hydroclorothiazid) được chỉ định cho bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan riêng lẻ.

Dược lực học

Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II/thuốc lợi tiểu.

Mibetel Plus là thuốc phối hợp giữa telmisartan (thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II) và hydroclorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid). Sự phối hợp này có tác dụng chống tăng huyết áp hiệp đồng, làm giảm huyết áp ở mức độ cao hơn so với dùng mỗi thành phần đơn lẻ. Mibetel Plus dùng một lần/ngày làm giảm huyết áp hiệu quả và êm dịu trong giới hạn liều điều trị.

Telmisartan

Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (nhóm AT1), có hiệu quả khi dùng đường uống. Telmisartan chiếm chỗ của angiotensin II tại vị trí gắn kết với thụ thể AT1, là vị trí chịu trách nhiệm cho các tác động được biết của angiotensin II. Telmisartan không thể hiện bất kỳ tác động đồng vận từng phần nào trên thụ thể AT1.

Telmisartan gắn kết chọn lọc trên thụ thể AT1, sự gắn kết này có tác động kéo dài. Telmisartan không có ái lực với các thụ thể khác, kể cả AT2 và các thụ thể AT không điển hình khác.

Vai trò chức năng của các thụ thể này chưa được biết rõ, cũng như tác dụng bị kích thích quá mức của chúng do angiotensin II, là chất có nồng độ tăng lên do telmisartan. Nồng độ aldosteron huyết tương được làm giảm bởi telmisartan.

Telmisartan không ức chế renin huyết tương hoặc chọn các kênh ion. Telmisartan không ức chế men chuyển angiotensin (kinase II), men này cũng có tác dụng giáng hóa bradykinin, do đó không gây ra tác dụng phụ qua trung gian bradykinin.

Ở người, liều 80 mg telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tác dụng tăng huyết áp của angiotensin II. Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống.

Hydroclorothiazid

Hydroclorothiazid là một thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Cơ chế tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu thiazid chưa được biết rõ hoàn toàn. Các thiazid ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu các chất điện giải ở các tiểu quản thận, trực tiếp làm tăng đào thải natri và clorid với những lượng tương đương nhau.

Tác động lợi tiểu của hydroclorothiazid là làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt động của renin huyết tương, tăng tiết aldosteron, do đó làm tăng bài tiết kali và bicarbonat trong nước tiểu, và làm giảm kali máu. Dùng đồng thời với telmisartan sẽ làm giảm lượng kali bị mất do các thuốc lợi tiểu thiazid.

Sau khi dùng hydroclorothiazid, tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau 2 giờ, tác động mạnh nhất đạt sau khoảng 4 giờ, duy trì trong khoảng 6 - 12 giờ.

99.000đ
Nhận

0G

Gingko biloba 2000mg healthy care

Hỗ trợ tăng cường lưu thông máu, hỗ trợ tăng cường khả năng hoạt động của não
Nhận

0G

Dicenin 400mg

Thuốc Dicenin dùng điều trị cơn đột quỵ cấp, phục hồi chức năng sau đột quỵ, chấn thương sọ não, phục hồi chức năng sau phẫu thuật thần kinh, suy giảm trí nhớ, thiểu năng não bộ, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, mất định hướng. Giảm hoạt động và vận động, sự tập trung do: Bệnh mạch máu não, bệnh Alzheimer, bệnh lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già.
 

Danh mục sản phẩm

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây