Tá dược: Microcrystalin cellulose, Starch 1500, Crocarmellose natri, Magnesi stearat, Lactose monohydrat, Readilycoat.
Thuốc Cebastin 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.
Nổi mề đay vô căn mạn tính.
Dược lực học
Ebastin là chất đối kháng với histamin tại thụ thể H1, có tác dụng lâu dài và chọn lọc.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, ebastin được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành carebastin có hoạt tính dược lý.
Phân bố, chuyển hóa và thải trừ
Sau khi uống một liều duy nhất 20 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của ebastin là 2,8 ng/ml, trong 1 - 3 giờ và của carebastin là 157 ng/ml.
Thời gian bán thải của carebastin từ 15 - 19 giờ; 66% carebastin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp.
Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Người lớn
- Ngứa nghiêm trọng: Khởi đầu 20 mg/ngày, sau đó 10 mg/ngày khi bớt ngứa.
- Viêm mũi dị ứng theo mùa: 20 mg/ngày. Suy gan nhẹ tới vừa tối đa 10 mg/ngày.
Quá liều
Trong các nghiên cứu tiến hành với một liều lượng cao, không có dấu hiệu hoặc triệu chứng có ý nghĩa lâm sàng đã được quan sát lên đến 100 mg cho mỗi ngày một lần. Không có thuốc giải độc đặc cho ebastin.
Trong trường hợp quá liều, rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ, và điều trị triệu chứng nên được thực hiện.
Khi sử dụng thuốc Cebastin 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường là đau đầu, khô miệng và buồn ngủ. Hiếm khi viêm họng, đau bụng, khó tiêu, mệt mỏi, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Cebastin 20 chống chỉ định với các trường hợp:
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Hội chứng QT dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 (nhóm azol, nhóm macrolid). Ebastin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc gan nhẹ đến trung bình.
Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần tránh dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai
Cebastin 20 có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng Cebastin 20 cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Kháng histamin H1, thuốc trị loạn nhịp tim, thuốc kháng nấm nhóm azol và kháng sinh nhóm macrolid. Không uống cùng với rượu.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.